Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Luật BHXH năm 2014
Căn cứ pháp lý theo:
- Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 (Luật BHXH năm 2014)
- Nghị định 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015
- Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016
- Người tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia đóng BHXH bắt buộc.
- Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH.
- Đối với người tham gia BHXH tự nguyện được chọn các phương thức đóng sau đây:
+ Đóng hàng tháng
+ Đóng 3 tháng một lần
+ Đóng 6 tháng một lần
+ Đóng 12 tháng một lần
+ Đóng một lần cho nhiều năm về sau, nhưng không quá 5 năm một lần
+ Đóng một lần cho những năm còn thiều đối với người tham gia BHXH đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ thời gian tham gia, nhưng không quá 10 năm (120 tháng tham gia BHXH)
- Thời điểm đóng
+ Trong tháng đối với phương thức đóng hàng tháng
+ Trong 3 tháng đối với phương thức đóng 3 tháng một lần
+ Trong 4 tháng đầu đối với phương thức đóng 6 tháng một lần
+ Trong 7 tháng đầu đối với phương thức đóng 12 tháng một lần
+ Đối với phương thức đóng đóng 1 lần cho nhiều năm về sau và đóng 1 lần cho những năm còn thiếu thời điểm nộp tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập làm căn cứ đóng.
- Mức đóng BHXH tự nguyện được người tham gia tự lựa chọn căn cứ mức thu nhập tháng:
Trong đó:
+ Mtnt: Mức thu nhập tháng
+ CN: mức chuẩn nghèo của khu vực nông thôn tại thời điểm đóng (đồng/tháng)
+ m: số tự nhiên có giá trị từ 0 đến n
A = 22% x Mtnt x t
Trong đó:
+ A: Mức đóng BHXH tự nguyện/lần
+ t: phương thức đóng (hàng tháng/3 tháng/6 tháng/12 tháng)
Lưu ý:
- Mức đóng BHXH tự nguyện:
+ Thấp nhất bằng chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định (thời điểm tháng 9/2016 là 700.000đồng/tháng theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều cho giai đoạn 2016-2020)
+ Cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
- Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm:
- Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia đủ tuổi nghi hưu nhưng chưa đủ thời gian tham gia BHXH nhưng không quá 10 năm (120 tháng)
Trong đó:
+ Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia chọn tại thời điểm đóng
+ r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH VN công bố của năm trước liên kề với năm đóng
+ n: số năm đóng trước do người tham gia BHXH chọn có giá trị từ 1 đến 5
+ i: số tự nhiên có giá trị từ 1 đến (n x 12)
+ t: Số tháng còn thiếu, nhận một trong các giá trị từ 1 đến 120
Người lao động tham gia BHXH tự nguyện cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN mẫu TK1-TS
- Sổ BHXH (đối với người đã có sổ BHXH)
- Giấy xác nhận đã thu hồi sổ BHXH (đối với người đã hưởng trợ cấp BHXH 1 lần)
- Mẫu TK3-TS, D05-TS ( đối với đơn vị đại diện cho NLĐ tham gia BHXH tự nguyện)
- Người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng quyền lợi về hưu trí, tử tuất, BHXH một lần như nhóm đối tượng tham gia BHXH bắt buộc:
+ Hưu trí: https://baohiemxahoidientu.vn/chuyen-muc/che-do-huu-tri
+ Tử tuất: https://baohiemxahoidientu.vn/chuyen-muc/che-do-tu-tuat
+ BHXH một lần: https://baohiemxahoidientu.vn/bhxh/tro-cap-bao-hiem-xa-hoi-mot-lan.html
- Từ ngày 01/01/2018 Nhà nước hỗ trợ mức đóng BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn
Cụ thể:
+ Bằng 30% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo;
+ Bằng 25% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
+ Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
- Mức hỗ trợ tiền đóng hàng tháng được tính bằng công thức:
- Mức hỗ trợ tiền đóng đối với người tham gia BHXH đóng theo phương thức 3 tháng một lần/ 6 tháng một lần/ 12 tháng một lần hoặc một lần cho nhiều năm về sau được tính bằng công thức sau:
- Mức hỗ trợ tiền đóng đối với người tham gia BHXH tự nguyện theo phương thức đóng cho những năm còn thiếu
Trong đó:
+ K: tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của Nhà nước (%)
+ n: Số tháng được hỗ trợ tương ứng với các phương thức đóng
+ CN: mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn làm căn cứ xác định mức hỗ trợ quy định tại thời điểm đóng (đồng/tháng) do Thủ tướng Chính phủ quy định
+ t: có giá trị từ 1 đến 120
+ i: có giá trị từ 1 đến t
Lưu ý: Để tải các mẫu biểu hoặc văn bản: Vui lòng bấm trực tiếp vào tên mẫu biểu, hoặc văn bản đó màu xanh
Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH: