Miền Bắc: 1900 6142 | ebhxh@efy.com.vn
Miền Nam: 1900 6139 | mnebhxh@efy.com.vn

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện: Mức đóng & Mức hưởng

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện: Mức đóng & Mức hưởng

Nghị định 143/2024/NĐ-CP về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo hình thức lao động làm việc không theo hợp đồng lao động có hiệu lực thi hành từ 01/01/2025. Chi tiết về mức đóng, điều kiện và mức hưởng đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động (BHTNLĐ) tự nguyện như thế nào? Cùng eBHXH tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

1. Tại sao bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện ra đời?

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện dành cho người không ký HĐLĐ

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện dành cho người không ký HĐLĐ

Theo khoản 5 Điều 4 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, chính sách về an toàn, vệ sinh lao động luôn được Nhà nước quan tâm. Việc phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động (TNLĐ) tự nguyện nhằm xây dựng cơ chế đóng, hưởng linh hoạt và giúp giảm thiểu, phòng ngừa, khắc phục rủi ro khi bị tai nạn lao động cho NLĐ.

Nếu có hợp đồng lao động thì trong thời gian làm việc, nếu người lao động gặp tai nạn sẽ được xem xét là tai nạn lao động. Lúc này, NLĐ sẽ được hưởng đầy đủ các quyền lợi như tiền bồi thường, chi phí khám bệnh và trợ cấp theo quy định.

Tuy nhiên, với những lao động tự do như thợ xây, người bán hàng rong, tài xế xe ôm, tài xế công nghệ, lao động mùa vụ,... thường không ký hợp đồng lao động và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động (trong BHXH bắt buộc). Do vậy, khi xảy ra tai nạn lao động, những đối tượng sẽ phải gánh chịu những chi phí điều trị “đắt đỏ” và đối mặt với sự giảm sút nghiêm trọng về thu nhập.

Chính sách bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có hiệu lực từ 01/01/2025 sẽ góp phần nào hỗ trợ những người lao động không ký hợp đồng lao động khi làm việc và mang lại sự hỗ trợ cần thiết trong trường hợp gặp rủi ro.

2. Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

Tham gia BHTNLĐ tự nguyện được hưởng quyền lợi gì?

Tham gia BHTNLĐ tự nguyện được hưởng quyền lợi gì?

2.1. Đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, người lao động làm việc không có hợp đồng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện khi:

- Từ đủ 15 tuổi trở lên;

- Không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

2.2. Quyền lợi khi tham gia

Căn cứ theo Điều 32 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, người lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025 sẽ được hưởng 07 quyền lợi sau:

(1) Được tham gia và hưởng các chế độ BHXH theo quy định tại Nghị định này;

(2) Được cấp và quản lý sổ BHXH;

(3) Nhận các chế độ BHTNLĐ tự nguyện đầy đủ, kịp thời theo một trong các hình thức:

- Trực tiếp từ cơ quan BHXH hoặc tổ chức được cơ quan BHXH ủy quyền;

- Thông qua tài khoản ngân hàng của người lao động.

(4) Ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp BHTNLĐ tự nguyện;

(5) Được cơ quan BHXH cung cấp thông tin về việc đóng và hưởng BHXH;

(6) Được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng BHTNLĐ tự nguyện;

(7) Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về BHXH theo quy định.

3. Điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

Điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

Điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

Theo Điều 5 Nghị định 143, người lao động đang tham gia BHTNLĐ tự nguyện sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện khi đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

(1) Bị suy giảm khả năng lao động ≥ 5% do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia BHTNLĐ tự nguyện;

(2) Không thuộc trường hợp bị tai nạn do một trong 03 nguyên nhân sau:

- Mâu thuẫn với người gây ra tai nạn mà không liên quan tới công việc, nhiệm vụ lao động;

- NLĐ cố ý tự hủy hoại sức khỏe bản thân;

- NLĐ sử dụng ma túy, chất gây nghiện trái quy định

4. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

Mức đóng BHTNLD tự nguyện bao nhiêu?

Mức đóng BHTNLD tự nguyện bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, người lao động có thể đóng BHTNLĐ tự nguyện qua 02 phương thức:

- Đóng 06 tháng một lần

- Đóng 12 tháng một lần.

Đồng thời, tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 143 cũng quy định mức đóng cụ thể với từng phương thức đóng như sau:

- Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng IV;

- Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng IV.

Hiện nay, mức lương tối thiểu vùng IV đang áp dụng theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP là 3.450.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức đóng BHTNLĐ tự nguyện từ 2024 như sau:

- Trường hợp 06 tháng đóng 1 lần: NLĐ phải đóng 207.000 đồng.

- Trường hợp 12 tháng đóng 1 lần: NLĐ phải đóng 414.000 đồng.

Người tham gia BHTNLĐ tự nguyện được thay đổi phương thức đóng. Việc thay đổi phương thức đóng được thực hiện sau khi đã hoàn thành chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó.

Mức tiền Nhà nước hỗ trợ đóng BHTNLĐ tự nguyện:

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, người tham gia BHTNLĐ tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng như sau:

- Bằng 30% đối với người tham gia thuộc hộ nghèo theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn;

- Bằng 25% đối với người tham gia thuộc hộ cận nghèo theo mức chuẩn hộ cận nghèo khu vực nông thôn;

- Bằng 10% đối với người lao động khác.

Thời điểm đóng BHTNLĐ tự nguyện:

- Lần đầu là ngay sau khi đăng ký tham gia bảo hiểm, từ các lần tiếp theo là trong 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng.

- Đóng ngay tại thời điểm đăng ký tham gia lại BHTNLĐ tự nguyện.

5. Mức trợ cấp được hưởng khi bị tai nạn lao động

Tham gia BHTNLĐ tự nguyện được hưởng trợ cấp bao nhiêu?

Tham gia BHTNLĐ tự nguyện được hưởng trợ cấp bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động tự nguyện một lần từ năm 2025 được tính theo công thức sau:

(1) Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động từ 5% - 100%

Mức trợ cấp một lần = Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động + Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ BHTNLĐ tự nguyện

Mức trợ cấp một lần = [3 + (m - 5%) x 0,3] x Lmin + [0,5 + (t-1) x 0,3] x Lmin

Trong đó:

- Lmin: Tháng lương tối thiểu vùng IV tại thời điểm hưởng trợ cấp (hiện nay là 3.450.000 đồng/tháng)

- m: Mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động (lấy số tuyệt đối 5 ≤ m ≤ 100).

- t: Tổng số năm đóng bảo hiểm vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Ví dụ: Tháng 2/2025, khi tham gia BHTNLĐ tự nguyện được 1 tháng, ông A bị tai nạn lao động lần thứ nhất. Sau khi điều trị ổn định, ông A đi giám định lần thứ nhất và được kết luận mức suy giảm khả năng lao động của ông A do vụ tai nạn lao động này là 30%. Giả sử, mức lương tối thiểu vùng IV tại thời điểm đó là 3.450.000 đồng thì mức trợ cấp ông A được nhận là:

Mức trợ cấp một lần = [3 + (30-5) x 0,3] x 3.450.000 + [0,5+ (1-1) x 0,3] x 3.450.000 = 37.950.000 đồng

(2) Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động 5%

Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động: Bằng 03 lần mức lương tối thiểu tháng tính theo vùng IV.

Mức lương tối thiểu vùng IV hiện nay là 3.450.000 đồng/tháng. Như vậy, Theo đó, nếu bị suy giảm 5% khả năng lao động thì người lao động được hưởng 

Mức trợ cấp BHTNLĐ = 3 x Mức lương tối thiểu vùng IV (tại thời điểm hưởng)

Mức lương tối thiểu vùng IV 2024 là 3.450.000 đồng/tháng (theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP) => Mức trợ cấp BHTNLĐ tự nguyện = 10.350.000 đồng.

Sau đó, cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,3 lần tháng lương tối thiểu vùng IV.

- Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ BHTNLĐ tự nguyện: Được tính theo số năm đã đóng như sau:

+ Từ 01 năm trở xuống: Tính bằng 0,5 lần tháng lương tối thiểu vùng IV.

+ Cứ thêm 01 năm đóng: Tính thêm 0,3 lần tháng lương tối thiểu vùng IV.

Lưu ý:

- Thời gian căn cứ tính hưởng chế độ TNLĐ là tổng thời gian NLĐ đóng vào Quỹ bảo hiểm tính đến tháng trước liền kề tháng bị tai nạn;

- Trường hợp không đóng liên tục thì được cộng dồn tổng thời gian đóng;

- 01 năm chỉ được tính khi đủ 12 tháng đóng BHTNLĐ tự nguyện.

(3) Trường hợp người lao động chết do tai nạn lao động

Thân nhân của người lao động sẽ được hưởng mức trợ cấp một lần bằng 31,5 tháng lương tối thiểu vùng IV nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- NLĐ đang làm việc bị chết do tai nạn lao động.

- NLĐ chết trong thời gian điều trị thương tật do tai nạn lao động mà chưa được giám định mức suy giảm khả năng lao động.

Mức hưởng trợ cấp 1 lần = 31,5 x Tháng lương tối thiểu vùng IV (tại thời điểm đó)

Hiện nay, mức lương tối thiểu vùng IV (theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP) là 3.450.000 đồng.

Lưu ý: Trợ cấp TNLĐ thực hiện theo nguyên tắc tai nạn xảy ra lần nào trợ cấp luôn lần đó và không thực hiện cộng dồn từ các vụ tai nạn đã xảy ra trước đó.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp BHTNLĐ tự nguyện

6. Khi nào được nhận trợ cấp tai nạn lao động tự nguyện?

Thời điểm nhận trợ cấp tai nạn lao động tự nguyện

Thời điểm nhận trợ cấp tai nạn lao động tự nguyện

Tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, thời điểm hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

- Được tính tại tháng NLĐ đã điều trị ổn định xong, ra viện hoặc vào tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa (nếu không điều trị nội trú);

- Trong trường hợp bị tai nạn không xác định được thời điểm điều trị ổn định xong, ra viện nhưng có giấy ra viện ghi chỉ định hẹn khám lại, tháo bột, nẹp, vít: Tính vào tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa.

- Trong trường hợp giám định lại có kết quả tăng mức suy giảm khả năng lao động so với mức suy giảm khả năng lao động đã được hưởng trợ cấp: Tính tại tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa.

Ví dụ: Năm 2027, thương tật do tai nạn lao động lần thứ nhất tái phát, ông A đi giám định lại và được Hội đồng giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động của ông A do vụ tai nạn lao động này là 40%. Mức suy giảm khả năng lao động này tăng so với lần giám định lần thứ nhất là 10% (tại ví dụ 1). Giả định, mức lương tối thiểu vùng IV tại thời điểm kết luận mức suy giảm khả năng lao động của ông A là 3.850.000 đồng. Thì mức trợ cấp một lần bổ sung ông A được hưởng bằng:

Mức trợ cấp một lần bổ sung = [(m1 - m) x 0,3] x Lmin = [(40 - 30) x 0,3] x 3.850.000 = 11.550.000 đồng.

Trên đây là toàn bộ thông tin tìm hiểu về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện: Mức đóng & Mức hưởng. Mọi thắc mắc bạn đọc vui lòng liên hệ đến Tổng đài 19006142 để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất nhé.

 

 

Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY

https://econtract.efy.com.vn/main/download/getckfinderimage?path=/files/DangKy-011.png

  ✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH: 

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142  Ms Yên 0914 975 209

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900Ms. Thùy 0911 876 899

Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Danh sách địa chỉ cơ quan khám bệnh nghề nghiệp

Hướng dẫn thủ tục giám định thương tật để hưởng bảo hiểm xã hội

Quy trình giám định y khoa do tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

ThuongNTH

 

Tin tức liên quan
Đang tải...