Danh sách địa chỉ khám bệnh nghề nghiệp. Hồ sơ, thủ tục, mức hưởng bồi thường BNN
Khám bệnh nghề nghiệp ở đâu? Hồ sơ thủ tục khám bệnh như thế nào? Bài viết dưới đây của eBHXH sẽ cùng bạn tìm hiểu danh sách địa chỉ khám bệnh nghề nghiệp mới nhất hiện nay.
Quy định về thời gian khám bệnh nghề nghiệp
Căn cứ theo Điều 7 và Điều 11 Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định về thời gian khám bệnh nghề nghiệp như sau:
- NLĐ thông thường sẽ khám mỗi năm ít nhất 1 lần
- NLĐ làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lao động chưa thành niên, bị khuyết tật, người cao tuổi cần được khám ít nhất 06 tháng/lần.
- NLĐ nghi ngờ mắc bệnh nghề nghiệp cấp tính hoặc do yêu cầu của doanh nghiệp hay người lao động thì thời gian được thỏa thuận theo nhu cầu.
Quy định về thời gian khám định kỳ BNN phụ thuộc vào từng loại bệnh. Từng loại bệnh cụ thể sẽ có thời gian khám định kỳ khác nhau. Vid dụ bệnh nhiễm độc thủy ngân và nhiễm độc nicotin là 6 tháng khám 1 lần.
Danh sách cơ sở ý tế đủ điều kiện khám bệnh nghề nghiệp được công nhận kết quả
Căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 28/2016/TT-BYT, Các cơ sở y tế dưới đây đủ diều kiện để khám bệnh nghề nghiệp, được công nhận kết quả bao gồm:
Danh sách địa chỉ khám bệnh nghề nghiệp
Hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp gồm những gì?
Hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp sẽ quy định khác nhau tùy trường hợp khám phát hiện BNN hay khám định kỳ cho người mắc BNN. Cụ thể
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định:
- Phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư
- Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao hợp lệ của kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động, biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố độc hại.
- Bản sao hợp lệ giấy ra viện/tóm tắt hồ sơ bệnh án có liên quan đến BNN(nếu có).
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định:
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động.
- Hồ sơ mắc bệnh nghề nghiệp.
Đối với NLĐ đã nghỉ việc, nghỉ chế độ thì tự chuẩn bị hồ sơ bệnh nghề nghiệp mà không cần thông qua doanh nghiệp.
Người lao động mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ BHXH nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp khi làm việc trong môi trường hoặc nghề nghiệp có yếu tố độc hại;
- Bị suy giảm giả năng lao động từ 5% trở lên;
- Đã tham gia BHXH theo quy định.
Quyền lợi được hưởng chế độ BHXH khi mắc bệnh nghề nghiệp gồm:
- Chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giám định mức suy giảm khả năng lao động;
- Trợ cấp phục hồi chức năng lao động;
- Trợ cấp chết do mắc bệnh nghề nghiệp
Mức bồi thường với bệnh nghề nghiệp đối với NLĐ
STT |
Mức suy giảm khả năng lao động (%) |
Mức bồi thường ít nhất Tbt (tháng tiền lương) |
Mức trợ cấp ít nhất Ttc (tháng tiền lương) |
1 |
Từ 5 đến 10 |
1,50 |
0,60 |
2 |
11 |
1,90 |
0,76 |
3 |
12 |
2,30 |
0,92 |
4 |
13 |
2,70 |
1,08 |
5 |
14 |
3,10 |
1,24 |
6 |
15 |
3,50 |
1,40 |
7 |
16 |
3,90 |
1,56 |
8 |
17 |
4,30 |
1,72 |
9 |
18 |
4,70 |
1,88 |
10 |
19 |
5,10 |
2,04 |
11 |
20 |
5,50 |
2,20 |
12 |
21 |
5,90 |
2,36 |
13 |
22 |
6,30 |
2,52 |
14 |
23 |
6,70 |
2,68 |
15 |
24 |
7,10 |
2,84 |
16 |
25 |
7,50 |
3,00 |
17 |
26 |
7,90 |
3,16 |
18 |
27 |
8,30 |
3,32 |
19 |
28 |
8,70 |
3,48 |
20 |
29 |
9,10 |
3,64 |
21 |
30 |
9,50 |
3,80 |
22 |
31 |
9,90 |
3,96 |
23 |
32 |
10,30 |
4,12 |
24 |
33 |
10,70 |
4,28 |
25 |
34 |
11,10 |
4,44 |
26 |
35 |
11,50 |
4,60 |
27 |
36 |
11,90 |
4,76 |
28 |
37 |
12,30 |
4,92 |
29 |
38 |
12,70 |
5,08 |
30 |
39 |
13,10 |
5,24 |
31 |
40 |
13,50 |
5,40 |
32 |
41 |
13,90 |
5,56 |
33 |
42 |
14,30 |
5,72 |
34 |
43 |
14,70 |
5,88 |
35 |
44 |
15,10 |
6,04 |
36 |
45 |
15,50 |
6,20 |
37 |
46 |
15,90 |
6,36 |
38 |
47 |
16,30 |
6,52 |
39 |
48 |
16,70 |
6,68 |
40 |
49 |
17,10 |
6,84 |
41 |
50 |
17,50 |
7,00 |
42 |
51 |
17,90 |
7,16 |
43 |
52 |
18,30 |
7,32 |
44 |
53 |
18,70 |
7,48 |
45 |
54 |
19,10 |
7,64 |
46 |
55 |
19,50 |
7,80 |
47 |
56 |
19,90 |
7,96 |
48 |
57 |
20,30 |
8,12 |
49 |
58 |
20,70 |
8,28 |
50 |
59 |
21,10 |
8,44 |
51 |
60 |
21,50 |
8,60 |
52 |
61 |
21,90 |
8,76 |
53 |
62 |
22,30 |
8,92 |
54 |
63 |
22,70 |
9,08 |
55 |
64 |
23,10 |
9,24 |
56 |
65 |
23,50 |
9,40 |
57 |
66 |
23,90 |
9,56 |
58 |
67 |
24,30 |
9,72 |
59 |
68 |
24,70 |
9,88 |
60 |
69 |
25,10 |
10,04 |
61 |
70 |
25,50 |
10,20 |
62 |
71 |
25,90 |
10,36 |
63 |
72 |
26,30 |
10,52 |
64 |
73 |
26,70 |
10,68 |
65 |
74 |
27,10 |
10,84 |
66 |
75 |
27,50 |
11,00 |
67 |
76 |
27,90 |
11,16 |
68 |
77 |
28,30 |
11,32 |
69 |
78 |
28,70 |
11,48 |
70 |
79 |
29,10 |
11,64 |
71 |
80 |
29,50 |
11,80 |
72 |
81 đến tử vong |
30,00 |
12,00 |
Căn cứ theo khoản 2 Điều 22 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 3 triệu đồng nếu người sử dụng lao động là cá nhân không tổ chức khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho NLĐ.
Nếu người sử dụng lao động là tổ chức sẽ bị phạt tiền ở mức gấp đôi là từ 02 triệu đồng đến 06 triệu đồng.
Trên đây là danh sách địa chỉ khám bệnh nghề nghiệp. Hồ sơ, thủ tục và mức hưởng bồi thường đối với bệnh nghề nghiệp.Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích với các bạn độc giả.