[Cập nhật] Chi tiết mức lương tối thiểu vùng 2023 theo quy định hiện hành
Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để NLĐ và doanh nghiệp thỏa thuận với nhau. Trong đó mức lương trả cho NLĐ trong điều kiện làm việc bình thường, đảm bảo đủ thời gian làm việc trong tháng và còn là căn cứ cho các doanh nghiệp đóng BHXH. Vậy theo quy định hiện hành, mức lương tối thiểu vùng 2023 được quy định thế nào? Hãy cùng tìm hiểu quy định chi tiết về mức lương tối thiểu vùng năm 2023 trong bài viết dưới đây.
Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2023
Mức lương tối thiểu vùng được quy định theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với NLĐ làm việc theo HĐLĐ. Nghị định có hiệu lực ban hành kể từ ngày 01/01/2023.
Cụ thể, mức lương tối thiểu vùng 2023 theo tháng và theo giờ đối với NLĐ làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng được quy định như bảng sau đây.
Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2023 gồm những ai?
Cụ thể:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng |
Mức lương tối thiểu giờ |
Vùng I |
4.680.000 VNĐ |
22.500 VNĐ |
Vùng II |
4.160.000 VNĐ |
20.000 VNĐ |
Vùng III |
3.640.000 VNĐ |
17.500 VNĐ |
Vùng IV |
3.250.000 VNĐ |
15.600 VNĐ |
Lưu ý: Để xác định được địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh, NLĐ và doanh nghiệp đối chiếu với Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Chi tiết nghị định này, các bạn tham khảo TẠI ĐÂY
- Những cơ quan, tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài, và những cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê, mướn NLĐ theo hợp đồng lao động.
- Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và quản lý, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- NLĐ làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được Bộ luật Lao động quy định.
- Hợp tác xã, trang trại, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê NLĐ theo hợp đồng lao động.
Doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Mức lương tối thiểu vùng khi áp dụng vào Doanh nghiệp phải đảm bảo:
- Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với NLĐ làm công việc giản đơn nhất.
- Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với NLĐ làm công việc đòi hỏi NLĐ đã qua đào tạo nghề, học nghề theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP.
Hiện nay, Chính phủ luôn nỗ lực có những giải pháp để tăng mức lương tối thiểu vùng sao cho phù hợp với thay đổi của thị trường và đảm bảo mức sống tốt hơn cho người dân.
Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về các quy định mới của pháp luật đối với mức lương tối thiểu vùng. Mức lương tối thiểu vùng 2023 có những thay đổi, NLĐ cần lưu ý những thay đổi này để nắm rõ các thông tin, đảm bảo quyền lợi của mình khi tính lương và các khoản phụ cấp, BHXH...
Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH: