Hệ số lương cơ bản năm 2023
Hệ số lương là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu bởi người lao động. Hệ số này có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của mỗi người. Đồng thời, hệ số lương cũng có tác động, ảnh hưởng vô cùng lớn đến vấn đề lương của cán bộ công chức, viên chức. Theo từng thời kỳ, hệ số lương sẽ có sự điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước. Vậy hệ số lương là gì? Công thức tính mức lương cơ bản dựa theo hệ số lương như thế nào? Hệ số lương 2023 là bao nhiêu? Hãy cùng EFY Việt Nam tìm hiểu dưới đây.
Hệ số lương là gì?
Hệ số lương là hệ số nhằm thể hiện sự chênh lệch của mức tiền lương đối với các mức lương theo ngạch, theo bậc lương (bậc lương cơ bản) và mực lương tối thiểu vùng.
Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp. Hệ số lương dùng để tính mức lương cho các cán bộ nhà nước hoặc cũng có thể được dùng làm căn cứ để tính mức lương cơ bản, phụ cấp và các chế độ cho nhân viên trong các doanh nghiệp. Đây là một trong những yêu tố lương cơ bản của thang lương và bảng lương, đó là cơ sở để các doanh nghiệp, các cơ quan trả lương và tính toán các chế độ BHXH, đảm bảo quyền lợi đối với NLĐ.
Hệ số lương của cán bộ công chức nhà nước, của lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân hay các cán bộ làm trong các đơn vị hành chính sự nghiệp khác ở các nhóm khác nhau thì khác nhau, ở các bậc khác nhau thì khác nhau. Hệ số lương càng cao khi bậc càng cao và nhóm được xét có trình độ càng cao giữ vị trí quan trọng.
Đối với các đơn vị tư nhân thì người sử dụng lao động cũng có thể xây dựng và điều chỉnh hệ số lương sao cho phù hợp với những yêu cầu mà doanh nghiệp, đơn vị đó đề ra. Việc điều chỉnh hệ số lương cần đảm bảo lợi ích giữa hai bên (DN và NLĐ) và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Những quy định về cách tính mức lương cơ bản
Lương cơ bản là khoản tiền lương ghi trong hợp đồng lao động dựa trên sự thỏa thuận đồng ý giữa NLĐ và NSDLĐ (người sử dụng lao động – doanh nghiệp). Đây là mức lương dùng làm căn cứ tính đóng các khoản bảo hiểm gồm BHXH, BHYT, BHTN cho NLĐ và không bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thưởng hay các khoản bổ sung, phúc lợi khác.
Căn cứ theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, hệ số lương trong các Công ty nhà nước sẽ được thực hiện theo hệ số lương phân cấp đối với người lao động có bằng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp.
Tuy nhiên, tại Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định từ ngày 01/7/2013, thì tất cả các doanh nghiệp (bao gồm nhà nước và ngoài nhà nước) sẽ áp dụng thống nhất quy định về thang lương, bảng lương. Quy định cũ về các tính hệ số lương tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP được xóa bỏ.
Cách tính lương thế nào?
Cách tính lương theo hệ số
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Theo đó, từ ngày 01/07/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành. Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tiền lương công chức, viên chức được tính bằng công thức sau:
Mức lương hiện hưởng = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Hệ số lương hiện hưởng của công chức, viên chức được xác định theo cách xếp loại công chức, viên chức dựa trên các bảng hệ số lương được quy định trong phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Ngoài ra, tương ứng với mỗi ngành nghề, bên cạnh mức lương cơ bản, NLĐ còn có thể được nhận thêm các khoản phụ cấp theo hệ số tương ứng theo quy định, khi đó, mức thu nhập hàng tháng sẽ tăng lên đáng kể.
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP hiện nay có từ 1 đến 12 bậc lương, hệ số lương tăng dần từ bậc 1 đến bậc 12.
Ngoài mức lương chính, các cán bộ, công nhân viên còn được hưởng thêm phần lương phụ cấp căn cứ vào chức vụ, công việc, thâm niên… của từng đối tượng cụ thể và từng trường hợp mà mức lương phụ cấp sẽ được tính khác nhau.
3. Bảng hệ số lương cơ bản công chức mới nhất:
STT |
Nhóm Ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
1 |
Công chức loại A3 |
||||||||||||
a |
Nhóm 1 (A3.1) |
||||||||||||
Hệ số lương |
6,20 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
|||||||
Mức lương đến 30/6/2023 |
9.238.000 |
9.774.400 |
10.310.800 |
10.847.200 |
11.383.600 |
11.920.000 |
|||||||
Mức lương từ 01/7/2023 |
11.160.000 |
11.808.000 |
12.456.000 |
13.104.000 |
13.752.000 |
14.400.000 |
|||||||
b |
Nhóm 2 (A3.2) |
||||||||||||
Hệ số lương |
5,75 |
6,11 |
6,47 |
6,83 |
7,19 |
7,55 |
|||||||
Mức lương đến 30/6/2023 |
8.567.500 |
9.103.900 |
9.640.300 |
10.176.7000 |
10.713.100 |
11.249.500 |
|||||||
Mức lương từ 01/7/2023 |
10.350.00 |
10.998.000 |
11.646.000 |
12.294.000 |
12.942.000 |
13.590.000 |
|||||||
2 |
Công chức loại A2 |
||||||||||||
a |
Nhóm 1 (A2.1) |
||||||||||||
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|||||
Mức lương đến 30/6/2023 |
6.556.000 |
7.062.600 |
7.569.200 |
8.075.800 |
8.582.400 |
9.089.000 |
9.595.600 |
10.102.200 |
|||||
Mức lương từ 01/7/2023 |
7.920.000 |
8.532.000 |
9.144.000 |
9.756.000 |
10.368.000 |
10.980.000 |
11.592.000 |
12.204.000 |
|||||
b |
Nhóm 2 (A2.2) |
||||||||||||
Hệ số lương |
4,00 |
4,34 |
4,68 |
5,02 |
5,36 |
5,70 |
6,04 |
6,38 |
|||||
Mức lương đến 30/6/2023 |
5.960.000 |
6.466.600 |
6.973.200 |
7.479.800 |
7.986.400 |
8.493.000 |
8.999.600 |
9.506.200 |
|||||
Mức lương từ 01/7/2023 |
7.200.000 |
7.812.000 |
8.424.000 |
9.036.000 |
9.648.000 |
10.260.000 |
10.872.000 |
11.484.000 |
|||||
3 |
Công chức loại A1 |
||||||||||||
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
||||
Mức lương đến 30/6/2023 |
3.486.600 |
3.978.300 |
4.470.000 |
4.961.700 |
5.453.400 |
5.945.100 |
6.436.800 |
6.928.500 |
7.420.200 |
||||
Mức lương từ 01/7/2023 |
4.212.000 |
4.806.000 |
5.400.000 |
5.994.000 |
6.588.000 |
7.182.000 |
7.776.000 |
8.370.000 |
8.964.000 |
||||
4 |
Công chức loại A0 |
||||||||||||
Hệ số lương |
2,10 |
2,41 |
2,72 |
3,03 |
3,34 |
3,65 |
3,96 |
4,27 |
4,58 |
4,89 |
|||
Mức lương đến 30/6/2023 |
3.129.000 |
3.590.900 |
4.052.800 |
4.514.700 |
4.976.600 |
5.438.500 |
5.900.400 |
6.362.300 |
6.824.200 |
7.286.100 |
|||
Mức lương từ 01/7/2023 |
3.780.000 |
4.338.000 |
4.896.000 |
5.454.000 |
6.012.000 |
6.570.000 |
7.128.000 |
7.686.000 |
8.244.000 |
8.802.00 |
|||
5 |
Công chức loại B |
||||||||||||
Hệ số lương |
1,86 |
2,06 |
2,26 |
2,46 |
2,66 |
2,86 |
3,06 |
3,26 |
3,46 |
3,66 |
3,86 |
4,06 |
|
Mức lương đến 30/6/2023 |
2.771.400 |
3.069.400 |
3.367.400 |
3.665.400 |
3.963.400 |
4.261.400 |
4.559.400 |
4.857.400 |
5.364.000 |
5.453.400 |
5.751.400 |
6.049.400 |
|
Mức lương từ 01/7/2023 |
3.348.000 |
3.708.000 |
4.068.000 |
4.428.000 |
4.788.000 |
5.148.000 |
5.508.000 |
5.868.000 |
6.228.000 |
6.588.000 |
6.948.000 |
7.308.000 |
|
6 |
Công chức loại C |
||||||||||||
a |
Nhóm 1 (C1) |
||||||||||||
Hệ số lương |
1,65 |
1,83 |
2,01 |
2,19 |
2,37 |
2,55 |
2,73 |
2,91 |
3,09 |
3,27 |
3,45 |
3,63 |
|
Mức lương đến 30/6/2023 |
2.458.500 |
2.726.700 |
2.994.900 |
3.263.100 |
3.531.300 |
3.799.500 |
4.067.700 |
4.335.900 |
4.604.100 |
4.872.300 |
5.140.500 |
5.408.700 |
|
Mức lương từ 01/7/2023 |
2.970.000 |
3.294.000 |
3.618.000 |
3.942.000 |
4.266.000 |
4.590.000 |
4.914.000 |
5.238.000 |
5.562.000 |
5.886.000 |
6.210.000 |
6.534.000 |
Bảng lương viên chức năm 2023 vẫn thực hiện hưởng lương “ cứng” theo công thức: Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở.
Trong đó:
- Hệ số lương: Vẫn áp dụng tại các Phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
- Mức lương cơ sở: Trong năm 2023, viên chức có hai mức lương cơ sở tương ứng với hai thời điểm:
STT |
Nhóm Ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
1 |
Viên chức loại A3 |
||||||||||||
a |
Nhóm 1 (A3.1) |
||||||||||||
Hệ số lương |
6,20 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
|||||||
Mức lương đến 30/6/2023 |
9.238.000 |
9.774.400 |
10.310.800 |
10.847.200 |
11.383.600 |
11.920.000 |
|||||||
Mức lương từ 01/7/2023 |
11.160.000 |
11.808.000 |
12.456.000 |
13.104.000 |
13.752.000 |
14.400.000 |
|||||||
b |
Nhóm 2 (A3.2) |
||||||||||||
Hệ số lương |
5,75 |
6,11 |
6,47 |
6,83 |
7,19 |
7,55 |
|||||||
Mức lương đến 30/6/2023 |
8.567.500 |
9.103.900 |
9.640.300 |
10.176.7000 |
10.713.100 |
11.249.500 |
|||||||
Mức lương từ 01/7/2023 |
10.350.00 |
10.998.000 |
11.646.000 |
12.294.000 |
12.942.000 |
13.590.000 |
|||||||
2 |
Viên chức loại A2 |
||||||||||||
a |
Nhóm 1 (A2.1) |
||||||||||||
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|||||
Mức lương đến 30/6/2023 |
6.556.000 |
7.062.600 |
7.569.200 |
8.075.800 |
8.582.400 |
9.089.000 |
9.595.600 |
10.102.200 |
|||||
Mức lương từ 01/7/2023 |
7.920.000 |
8.532.000 |
9.144.000 |
9.756.000 |
10.368.000 |
10.980.000 |
11.592.000 |
12.204.000 |
|||||
b |
Nhóm 2 (A2.2) |
||||||||||||
Hệ số lương |
4,00 |
4,34 |
4,68 |
5,02 |
5,36 |
5,70 |
6,04 |
6,38 |
|||||
Mức lương đến 30/6/2023 |
5.960.000 |
6.466.600 |
6.973.200 |
7.479.800 |
7.986.400 |
8.493.000 |
8.999.600 |
9.506.200 |
|||||
Mức lương từ 01/7/2023 |
7.200.000 |
7.812.000 |
8.424.000 |
9.036.000 |
9.648.000 |
10.260.000 |
10.872.000 |
11.484.000 |
|||||
3 |
Viên chức loại A1 |
||||||||||||
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
||||
Mức lương đến 30/6/2023 |
3.486.600 |
3.978.300 |
4.470.000 |
4.961.700 |
5.453.400 |
5.945.100 |
6.436.800 |
6.928.500 |
7.420.200 |
||||
Mức lương từ 01/7/2023 |
4.212.000 |
4.806.000 |
5.400.000 |
5.994.000 |
6.588.000 |
7.182.000 |
7.776.000 |
8.370.000 |
8.964.000 |
||||
4 |
Viên chức loại A0 |
||||||||||||
Hệ số lương |
2,10 |
2,41 |
2,72 |
3,03 |
3,34 |
3,65 |
3,96 |
4,27 |
4,58 |
4,89 |
|||
Mức lương đến 30/6/2023 |
3.129.000 |
3.590.900 |
4.052.800 |
4.514.700 |
4.976.600 |
5.438.500 |
5.900.400 |
6.362.300 |
6.824.200 |
7.286.100 |
|||
Mức lương từ 01/7/2023 |
3.780.000 |
4.338.000 |
4.896.000 |
5.454.000 |
6.012.000 |
6.570.000 |
7.128.000 |
7.686.000 |
8.244.000 |
8.802.00 |
|||
5 |
Viên chức loại B |
||||||||||||
Hệ số lương |
1,86 |
2,06 |
2,26 |
2,46 |
2,66 |
2,86 |
3,06 |
3,26 |
3,46 |
3,66 |
3,86 |
4,06 |
|
Mức lương đến 30/6/2023 |
2.771.400 |
3.069.400 |
3.367.400 |
3.665.400 |
3.963.400 |
4.261.400 |
4.559.400 |
4.857.400 |
5.364.000 |
5.453.400 |
5.751.400 |
6.049.400 |
|
Mức lương từ 01/7/2023 |
3.348.000 |
3.708.000 |
4.068.000 |
4.428.000 |
4.788.000 |
5.148.000 |
5.508.000 |
5.868.000 |
6.228.000 |
6.588.000 |
6.948.000 |
7.308.000 |
|
6 |
Viên chức loại C |
||||||||||||
a |
Nhóm 1 (C1) |
||||||||||||
Hệ số lương |
1,65 |
1,83 |
2,01 |
2,19 |
2,37 |
2,55 |
2,73 |
2,91 |
3,09 |
3,27 |
3,45 |
3,63 |
|
Mức lương đến 30/6/2023 |
2.458.500 |
2.726.700 |
2.994.900 |
3.263.100 |
3.531.300 |
3.799.500 |
4.067.700 |
4.335.900 |
4.604.100 |
4.872.300 |
5.140.500 |
5.408.700 |
|
Mức lương từ 01/7/2023 |
2.970.000 |
3.294.000 |
3.618.000 |
3.942.000 |
4.266.000 |
4.590.000 |
4.914.000 |
5.238.000 |
5.562.000 |
5.886.000 |
6.210.000 |
6.534.000 |
5. Hệ số lương cơ bản đại học
Các đối tượng giảng viên Đại học sẽ được xếp lương theo quy định của Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT, cụ thể sẽ có các hệ số lương Đại học như sau:
S T T |
Nhóm Ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
1 |
Giảng viên cao cấp hạng I |
|||||||||
Hệ số lương |
6,20 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
||||
Mức lương đến 30/6/2023 |
9.238.000 |
9.774.400 |
10.310.800 |
10.847.200 |
11.383.600 |
11.920.000 |
||||
Mức lương từ 01/7/2023 |
11.160.000 |
11.808.000 |
12.456.000 |
13.104.000 |
13.752.000 |
14.400.000 |
||||
2 |
Giảng viên cao cấp hạng II |
|||||||||
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
||
Mức lương đến 30/6/2023 |
6.556.000 |
7.062.600 |
7.569.200 |
8.075.800 |
8.582.400 |
9.089.000 |
9.595.600 |
10,102.2 |
||
Mức lương từ 01/7/2023 |
7.920.000 |
8.532.000 |
9.144.000 |
9.756.000 |
10.368.000 |
10.980.000 |
11.592.000 |
12.204.000 |
||
3 |
Giảng viên cao cấp hạng III |
|||||||||
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
|
Mức lương đến 30/6/2023 |
3.486.600 |
3.978.300 |
4.470.000 |
4.961.700 |
5.453.400 |
5.945.100 |
6.436.800 |
6.928.500 |
7.420.200 |
|
Mức lương từ 01/7/2023 |
4.212.000 |
4.806.000 |
5.400.000 |
5.994.000 |
6.588.000 |
7.182.000 |
7.776.000 |
8.370.000 |
8.964.000 |
Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về hệ số lương và các quy định của pháp luật về hệ số lương. Hệ số tiền lương là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng tới lương hàng tháng của mỗi người. Vì thế, NLĐ cần lưu ý các quy định này để có thể tự tính lương cho mình và những người thân.
Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142/ Ms. Yên 0914 975 209
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms. Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH
GiangNQ