Hệ số lương giáo viên các cấp 2023 là bao nhiêu?
Hiện nay, hệ số lương giáo viên được chia thành các cấp, từ mầm non tới THPT. Các cấp khác nhau sẽ có hệ số lượng khác nhau. Vậy hệ số lương của giáo viên hiện nay được quy định thế nào? Cách tính lương cho giáo viên ra sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau.
Hệ số lương giáo viên
Hệ số lương cho giáo viên được thực hiện theo Thông tư số 04/2019/TT-BNV ban hành ngày 24/5/2019 của Bộ Nội Vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức và các đơn vị sự nghiệp công lập. Thông tư này đã bổ sung các quy định mới liên quan đến các bổ nhiệm, xếp lương của giáo viên các cấp.
Hiện nay lương của người lao động là cán bộ, công chức, viên chức được tính như sau:
Mức lương cơ sở chính thức tăng từ 1,49 triệu đồng lên 1,8 triệu đồng từ ngày 01/7/2023 . Như vậy, khi mức lương cơ sở tăng thì mức lương hàng tháng mà giáo viên được hưởng cũng sẽ tăng theo.
Bộ Giáo dục và Đào tạo bạn hành 4 Thông tư liên quan đến hệ số lương của giáo viên các cấp có hiệu lực từ ngày 20/3/2021. Đó là các thông tư Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, lần lượt tương ứng với tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, tiểu học, THCS và THPT.
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT hệ số lương giáo viên Mầm Non được quy định như sau:
|
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
||||||
Hệ số lương |
Đến 30/6/2023 |
Từ 1/7/2023 |
Hệ số lương |
Đến 30/6/2023 |
Từ 1/7/2023 |
Hệ số lương |
Đến 30/6/2023 |
Từ 1/7/2023 |
|
Bậc 1 |
4,00 |
5.960,0 |
7,200,0 |
2,34 |
3.486,6 |
4,212,0 |
2,10 |
3.129,0 |
3,780,0 |
Bậc 2 |
4,34 |
6.466,6 |
7,812,0 |
2,67 |
3.978,3 |
4,806,0 |
2,41 |
3.590,9 |
4,338,0 |
Bậc 3 |
4,68 |
6.973,2 |
8,424,0 |
3,00 |
4.470,0 |
5,400,0 |
2,72 |
4.052,8 |
4,896,0 |
Bậc 4 |
5,02 |
7.479,8 |
9,036,0 |
3,33 |
4.961,6 |
5,994,0 |
3,03 |
4.514,7 |
5,454,0 |
Bậc 5 |
5,36 |
7.986,4 |
9,648,0 |
3,66 |
5.453,4 |
6,588,0 |
3,34 |
4.976,6 |
6,012,0 |
Bậc 6 |
5,70 |
8.493,0 |
10,260,0 |
3,99 |
5.945,1 |
7,182,0 |
3,65 |
5.438,5 |
6,570,0 |
Bậc 7 |
6,04 |
8.999,6 |
10,872,0 |
4,32 |
6.436,8 |
7,776,0 |
3,96 |
5.900,4 |
7,128,0 |
Bậc 8 |
6,38 |
9.506,2 |
11,484,0 |
4,65 |
6.928,5 |
8,370,0 |
4,27 |
6.362,3 |
7,686,0 |
Bậc 9 |
- |
- |
- |
4,98 |
7.420,2 |
8,964,0 |
4,58 |
6.824,4 |
8,244,0 |
Bậc 10 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4,89 |
7.286,1 |
8,802,0 |
(Bảng lương giáo viên mầm non theo mức lương cơ sở - đơn vị: nghìn đồng)
Căn cứ theo bảng lương giáo viên Mầm Non trên thì giáo viên được xếp thành 3 hạng gồm: hạng I, hạng II và hạng III. Hệ số lương thấp nhất của giáo viên Mầm Non năm 2021 là 2,1 và cao nhất 6,38.
- Giáo viên mầm non hạng III, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, được áp dụng hệ số lương tương đương với hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên Tiểu Học, hệ số lương của giáo viên tiểu học được quy định như sau:
|
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
||||||
Hệ số lương |
Đến 30/6/2023 |
Từ 1/7/2023 |
Hệ số lương |
Đến 30/6/2023 |
Từ 1/7/2023 |
Hệ số lương |
Đến 30/6/2023 |
Từ 1/7/2023 |
|
Bậc 1 |
4,40 |
6.556,0 |
7,920,0 |
4,00 |
5.960,0 |
7,200,0 |
2,34 |
3.486,6 |
4,212,0 |
Bậc 2 |
4,74 |
7.062,6 |
8,532,0 |
4,34 |
6.466,6 |
7,812,0 |
2,67 |
3.978,3 |
4,806,0 |
Bậc 3 |
5,08 |
7.569,2 |
9,144,0 |
4,68 |
6.973,2 |
8,424,0 |
3,00 |
4.470,0 |
5,400,0 |
Bậc 4 |
5,42 |
8.075,8 |
9,756,0 |
5,02 |
7.479,8 |
9,036,0 |
3,33 |
4.961,6 |
5,994,0 |
Bậc 5 |
5,76 |
8.582,4 |
10,368,0 |
5,36 |
7.986,4 |
9,648,0 |
3,66 |
5.453,4 |
6,588,0 |
Bậc 6 |
6,10 |
9.089,0 |
10,980,0 |
5,70 |
8.493,0 |
10,260,0 |
3,99 |
5.945,1 |
7,182,0 |
Bậc 7 |
6,44 |
9.595,6 |
11,592,0 |
6,04 |
8.999,6 |
10,872,0 |
4,32 |
6.436,8 |
7,776,0 |
Bậc 8 |
6,78 |
10.102,2 |
12,204,0 |
6,38 |
9.506,2 |
11,484,0 |
4,65 |
6.928,5 |
8,370,0 |
Bậc 9 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4,98 |
7.420,2 |
8,964,0 |
(Bảng lương giáo viên tiểu học theo mức lương cơ sở - đơn vị: nghìn đồng)
Căn cứ theo bảng lương giáo viên Tiểu Học trên thì giáo viên được xếp thành 3 hạng gồm: hạng I, hạng II và hạng III. Hệ số lương thấp nhất của giáo viên Tiểu Học năm 2021 là 2,34 và cao nhất 6,78.
- Giáo viên tiểu học hạng III, được áp dụng hệ số lương tương ứng với hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên tiểu học hạng II, được áp dụng hệ số lương ứng với hệ só lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên tiểu học hạng I, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THCS như sau:
|
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
||||||
Hệ số lương |
Đến 30/6/2023 |
Từ 1/7/2023 |
Hệ số lương |
Đến 30/6/2023 |
Từ 1/7/2023 |
Hệ số lương |
Đến 30/6/2023 |
Từ 1/7/2023 |
|
Bậc 1 |
4,40 |
6.556,0 |
7,920,0 |
4,00 |
5.960,0 |
7,200,0 |
2,34 |
3.486,6 |
4,212,0 |
Bậc 2 |
4,74 |
7.062,6 |
8,532,0 |
4,34 |
6.466,6 |
7,812,0 |
2,67 |
3.978,3 |
4,806,0 |
Bậc 3 |
5,08 |
7.569,2 |
9,144,0 |
4,68 |
6.973,2 |
8,424,0 |
3,00 |
4.470,0 |
5,400,0 |
Bậc 4 |
5,42 |
8.075,8 |
9,756,0 |
5,02 |
7.479,8 |
9,036,0 |
3,33 |
4.961,6 |
5,994,0 |
Bậc 5 |
5,76 |
8.582,4 |
10,368,0 |
5,36 |
7.986,4 |
9,648,0 |
3,66 |
5.453,4 |
6,588,0 |
Bậc 6 |
6,10 |
9.089,0 |
10,980,0 |
5,70 |
8.493,0 |
10,260,0 |
3,99 |
5.945,1 |
7,182,0 |
Bậc 7 |
6,44 |
9.595,6 |
11,592,0 |
6,04 |
8.999,6 |
10,872,0 |
4,32 |
6.436,8 |
7,776,0 |
Bậc 8 |
6,78 |
10.102,2 |
12,204,0 |
6,38 |
9.506,2 |
11,484,0 |
4,65 |
6.928,5 |
8,370,0 |
Bậc 9 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4,98 |
7.420,2 |
8,964,0 |
(Bảng lương giáo viên trung học cơ sở theo mức lương cơ sở - đơn vị: nghìn đồng)
Căn cứ theo bảng lương giáo viên THCS trên thì giáo viên được xếp thành 3 hạng gồm: hạng I, hạng II và hạng III. Hệ số lương thấp nhất của giáo viên THCS năm 2021 là 2,34 và cao nhất 6,78.
- Giáo viên trung học cơ sở hạng IIIcó hệ số lương bằng với hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II, áp dụng hệ số lương tương ứng với hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
Căn cứ Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THPT, hệ số lương giáo viên THPT sẽ là:
|
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
||||||
Hệ số lương |
Đến 30/6/2023 |
Từ 1/7/2023 |
Hệ số lương |
Đến 30/6/2023 |
Từ 1/7/2023 |
Hệ số lương |
Đến 30/6/2023 |
Từ 1/7/2023 |
|
Bậc 1 |
4,40 |
6.556,0 |
7,920,0 |
4,00 |
5.960,0 |
7,200,0 |
2,34 |
3.486,6 |
4,212,0 |
Bậc 2 |
4,74 |
7.062,6 |
8,532,0 |
4,34 |
6.466,6 |
7,812,0 |
2,67 |
3.978,3 |
4,806,0 |
Bậc 3 |
5,08 |
7.569,2 |
9,144,0 |
4,68 |
6.973,2 |
8,424,0 |
3,00 |
4.470,0 |
5,400,0 |
Bậc 4 |
5,42 |
8.075,8 |
9,756,0 |
5,02 |
7.479,8 |
9,036,0 |
3,33 |
4.961,6 |
5,994,0 |
Bậc 5 |
5,76 |
8.582,4 |
10,368,0 |
5,36 |
7.986,4 |
9,648,0 |
3,66 |
5.453,4 |
6,588,0 |
Bậc 6 |
6,10 |
9.089,0 |
10,980,0 |
5,70 |
8.493,0 |
10,260,0 |
3,99 |
5.945,1 |
7,182,0 |
Bậc 7 |
6,44 |
9.595,6 |
11,592,0 |
6,04 |
8.999,6 |
10,872,0 |
4,32 |
6.436,8 |
7,776,0 |
Bậc 8 |
6,78 |
10.102,2 |
12,204,0 |
6,38 |
9.506,2 |
11,484,0 |
4,65 |
6.928,5 |
8,370,0 |
Bậc 9 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4,98 |
7.420,2 |
8,964,0 |
(Bảng lương giáo viên trung học phổ thông cơ sở theo mức lương cơ sở - đơn vị: nghìn đồng)
Căn cứ theo bảng lương giáo viên THPT trên thì giáo viên được xếp thành 3 hạng gồm: hạng I, hạng II và hạng III. Hệ số lương thấp nhất của giáo viên THPT năm 2021 là 2,34 và cao nhất 6,78.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Từ hệ số lương giáo viên, bạn có thể dễ dàng tính được mức hưởng lương hàng tháng của các nhà giáo. Hệ số lương càng cao thì lương hàng tháng cũng sẽ càng cao. Bên cạnh lương, các nhà giáo cũng sẽ được hưởng thêm các khoản phụ cấp hàng tháng khác. Nếu có bất cứ câu hỏi, thắc mắc nào về hệ số lương của giáo viên, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142/ Ms. Yên 0914 975 209
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms. Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH
NguyênHTT