Chuyên viên là gì? Tiêu chuẩn và mức lương của chuyên viên
Chuyên viên là công chức chuyên ngành hành chính đảm nhiệm công việc trong cơ quan nhà nước. Vậy chuyên viên là gì? Tiêu chuẩn và mức lương của chuyên viên hiện nay là bao nhiêu? Tham khảo bài viết dưới đây của eBHXH để có thêm thông tin nhé.
Chuyên viên là gì và họ đảm nhận những công việc gì?
Chuyên viên là công chức chuyên ngành hành chính có mã số 01.003 trong tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện,
Chuyên viên là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiều trong xây dựng chính sách, pháp luật trên nhiều ngành nghề, lĩnh vực.
Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 7 ngạch chuyên viên tại Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định chi tiết các tiêu chuẩn về chức danh chuyên viên.
Chuyên viên cần đáp ứng một số tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như sau:
- Tốt nghiệp đại học với chuyên ngành/ ngành nghề phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Chứng chỉ về bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
Tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 2/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ có nêu rõ về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chuyên viên như sau:
- Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành nghề, lĩnh vực công tác
- Nắm vững mục tiêu, đối tượng quản lý, hệ thống nguyên tắc, cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác.
- Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, kỹ năng soạn thảo và thuyết trình, đề xuất các vấn đề tham mưu
- Khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý, xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách trong lĩnh vực của mình.
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng sâu vùng xa.
Căn cứ khoản 9 Điều 1 Thông tư số 06/2022/TT-BNV được sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chuẩn chung về phẩm chất của chuyên viên như sau:
- Bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng HCM vững vàng, am hiểu chủ trương của Đảng, trung thành với tổ quốc, nhân dân.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công dân, tuân thủ pháp luật, trật tự hành chính, chấp hành nghiêm chỉnh quy chế của cơ quan.
- Làm việc tận tụy, có trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, khi giao tiếp với dân cần lịch sự, có văn hóa, chuẩn mực.
- Lối sống và sinh hoạt lành mạnh, chí công vô tư, không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực…
- Rèn luyện nâng cao phẩm chất, không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Chuyên viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn được nêu ở mục 2, ngạch công chức chuyên viên được xếp theo lương theo công thức sau:
Lương chuyên viên = Hệ số x mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương của công chức A1 từ 2,34 đến 4,98.
- Mức lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu đồng/tháng.
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
Bậc 1 |
2,34 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2,67 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3,0 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3,66 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3,99 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4,32 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4,65 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
8.964.000 |
Ngày 01/07/2024 sẽ tiếp tục tiến hành cải cách tiền lương, mức lương của chuyên viên sẽ có sự thay đổi khi không còn mức lương cơ sở.
Như vậy, thông qua bài viết trên đã giúp quý vị độc giả hiểu rõ hơn về chuyên viên là gì? Tiêu chuẩn và mức lương của chuyên viên hiện nay. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì, liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng.
Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH: