[Tìm hiểu] Trợ cấp xã hội: Đối tượng và mức hưởng trợ cấp
Trợ cấp xã hội góp phần giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn có cuộc sống tốt hơn nhờ vào khoản tiền được nhận vào mỗi tháng. Hãy cùng EFY-eBHXH tìm hiểu về trợ cấp xã hội qua bài viết dưới đây
Trợ cấp xã hội phần nào giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn trang trải cuộc sống
Trợ cấp xã hội được hiểu là một khoản tiền, tài sản hay hiện vật do Nhà nước hoặc tổ chức chính phủ cấp cho hoàn cảnh gặp khó khăn, nghèo đói, mắc bệnh hiểm nghèo nhằm giúp họ phần nào trang trải khó khăn trong cuộc sống.
Chính sách trợ cấp xã hội cũng có nhiều thay đổi theo từng thời kỳ tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Ưu tiên trợ cấp ‘’ Kịp thời - Công bằng - Công khai - Minh bạch “ , trợ cấp theo mức độ ưu tiên với từng nhóm đối tượng và mức độ khó khăn của từng đối tượng.
Các nhóm đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
Căn cứ theo nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cụ thể như sau:
(1)- Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc ( khoản 1 điều 5)
+ Bị bỏ rơi chưa có người nhận nuôi
+ Mồ côi cả cha lẫn mẹ
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại tuyên bố bị mất tích
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang phải chấp hành án phạt tù hoặc bị xử lý vi phạm hành chính trong các trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện
+ Cả cha lẫn mẹ bị tuyên bố mất tích
+ Cả cha lẫn mẹ đang chấp hành án phạt tù hoặc trong các trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc tại cơ sở trợ giúp xã hội
+ Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích và người còn lại đang chấp hành án phạt tù hay bị xử lý vi phạm hành chính trong các trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Cha hoặc mẹ đang được hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang chấp hành án phạt tù hoặc xử lý vi phạm hành chính trong các trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(2)- Người thuộc diện mục 1 khoản 1 điều 5 đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi đang học văn hóa, cao đẳng, đại học, trung cấp… tiếp tục được hưởng trợ cấp xã hội cho đến khi kết thúc học nhưng không vượt quá 22 tuổi. ( Khoản 2 điều 5)
(3)- Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có gia đình hoặc đã có gia đình nhưng vợ hoặc chồng đã chết hoặc mất tích, đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc con từ 16 đến 22 tuổi đang đi học văn hóa, học nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học. ( Khoản 3 điều 5)
(4)- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo ( khoản 4 điều 5)
(5)- Người cao tuổi thuộc các trường hợp sau đây: ( Khoản 5 điều 5)
(a)+ Người cao tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụ dưỡng hoặc nếu có người phụ dưỡng nhưng người này cũng đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
(b)+ Người cao tuổi từ đủ 75 đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
(c)+ Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp xã hội hàng tháng
(d)+ Người cao tuổi thuộc hộ nghèo, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội.
(6)- Người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng ( Khoản 6 điều 5)
(7)- Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc các mục (1), (3), (6) ở trên đang sinh sống ở khu vực dân tộc thiểu số hoặc miền núi có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ( khoản 7 điều 5)
(8) Người nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo và không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng ( Khoản 8 điều 5)
Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
Mức trợ cấp xã hội hàng tháng được tính theo công thức sau đây:
Mức trợ cấp xã hội hàng tháng = mức chuẩn trợ cấp xã hội x hệ số trợ cấp ( tương ứng với từng nhóm đối tượng)
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 6 của nghị định 20/2021/NĐ-CP, Hệ số hưởng trợ cấp xã hội sẽ tương ứng với 8 nhóm được hưởng trợ cấp xã hội đã nêu ở trên.
STT |
Nhóm đối tượng |
Hệ số trợ cấp xã hội |
1 |
Nhóm đối tượng thuộc khoản 1 điều 5 |
- Trẻ em dưới 4 tuổi hệ số 2,5 |
2 |
Nhóm đối tượng thuộc khoản 2 điều 5 |
Hệ số trợ cấp xã hội là 1.5 |
3 |
Nhóm đối tượng thuộc khoản 3 điều 5 |
- Trẻ em dưới 4 tuổi hệ số 2,5 |
4 |
Nhóm đối tượng thuộc khoản 4 điều 5 |
Hệ số 1.0 |
5 |
Nhóm đối tượng thuộc khoản 5 điều 5 |
- Đối tượng thuộc khoản a từ đủ 60 đến 80 tuổi hệ số 1,5 - Đối tượng thuộc khoản b và c hệ số 1,0 - Đối tượng thuộc khoản d hệ số 3,0 |
6 |
Nhóm đối tượng thuộc khoản 6 điều 5 |
- Người khuyết tật đặc biệt nặng hệ số 2,0 - Trẻ em hoặc người cao tuổi khuyết tật đặc biệt nặng hệ số 2,5 - Người khuyết tật nặng hệ số 1,5 - Trẻ em và người cao tuổi khuyết tật nặng hệ số 2,0 |
7 |
Nhóm đối tượng thuộc khoản 7 điều 5 |
Hệ số 1,5 |
8 |
Nhóm đối tượng thuộc khoản 8 điều 5 |
Hệ số 1,5 |
Nếu đối tượng thuộc nhiều diện hưởng mức trợ cấp xã hội theo nhiều hệ số khác nhau thì sẽ được hưởng trợ cấp với mức hệ số cao nhất.
Người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng được quy định tại khoản 5,6 và 8 điều 5 được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản 4 điều 5.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 điều 4 nghị định 20/2021/NĐ-CP, mức chuẩn trợ giúp xã hội năm 2023 là 360.000 VNĐ/ tháng.
Mức chuẩn trợ cấp xã hội được dùng để làm căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội . Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế- xã hội tại địa phương mà UBND cấp tỉnh trình hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định về mức chuẩn trợ cấp xã hội ở địa phương nhưng phải đảm bảo:
+ Mức chuẩn trợ giúp xã hội tại địa phương không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội
+ Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.
Trên đây là tổng hợp thông tin về nhóm đối tượng và mức hưởng trợ cấp xã hội. Hy vọng những thông tin này của EFY-eBHXH sẽ giúp ích nhiều cho bạn.