Miền Bắc: 1900 6142 | ebhxh@efy.com.vn
Miền Nam: 1900 6139 | mnebhxh@efy.com.vn

Trợ cấp tuất một lần - Điều kiện, đối tượng và mức hưởng

Trợ cấp tuất một lần - Điều kiện, đối tượng và mức hưởng

Trợ cấp tử tuất là một trong những chế độ nhằm mục đích an sinh xã hội. Người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội nếu không may bị chết trong trường hợp đủ điều kiện sẽ được hưởng chế độ tuất 1 lần. Vậy điều kiện hưởng chế độ tuất một lần là gì? Đối tượng và mức hưởng chế độ tuất một lần được quy định như thế nào? Trong bài viết này EFY Việt Nam sẽ giải đáp chi tiết vấn đề này.

Chế độ tuất 1 lần

Chế độ tuất 1 lần

1. Điều kiện và đối tượng hưởng chế độ tuất 1 lần:

Căn cứ vào Điều 69, Luật bảo hiểm xã hội 2014 những người quy định tại Khoản 1, và Khoản 3, Điều 66: Người lao động khi chết đủ điều kiện hưởng trợ cấp mai táng phí của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần:

- Người lao động chết không thuộc các trường hợp hưởng tuất hàng tháng;

- Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng;

- Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Trường hợp người lao động chết mà không có thân nhân theo quy định thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Chế độ tuất 1 lần

Đối tượng hưởng trợ cấp tuất 1 lần

Lưu ý: Thân nhân của người lao động được quy định tại Khoản 6, Điều 3, Luật Bảo hiểm xã hội, là người có mối quan hệ với người tham gia BHXH như sau:

- Thân nhân là con đẻ, con nuôi của người tham gia BHXH. 

- Thân nhân là vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng của người tham gia BHXH.

- Thân nhân là thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

Sau khi xét thấy đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất 1 lần, trong vòng 04 tháng thân nhân của người lao động đã chết làm 01 bộ hồ sơ theo quy định nộp lên cơ quan BHXH để hưởng trợ cấp tuất 01 lần.

2. Mức hưởng chế độ tuất một lần:

Trường hợp 1: Đối với thân nhân của người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH chết.

Trợ cấp = Mức bình quân tiền lương cả quá trình x {(1,5 x Thời gian đóng BHXH trước năm 2014) + (2 x Thời gian đóng BHXH từ năm 2014)}

Trong đó: Mức trợ cấp thấp nhất = 03 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội

Trường hợp 2: Đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu chết

Người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP khi chết mà không có thân nhân đủ điều kiện hưởng tuất hàng tháng.

Trợ cấp = {48 tháng – 0,5 x (Số tháng hưởng lương hưu – 2 tháng)} x Lương hưu

Trong đó:

- Nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng.

- Mức trợ cấp thấp nhất = 03 tháng lương hưu đang hưởng.

Trường hợp 3: Người lao động đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

Trợ cấp = Mức BQTL cả quá trình x {(1,5 x Thời gian đóng BHXH trước năm 2014) + (2 x Thời gian đóng BHXH từ năm 2014)}

Trong đó:

- Thời gian tham gia BHXH lẻ từ 01 tháng đến 06 tháng => Tính là ½ năm

- Thời gian tham gia BHXH lẻ từ 07 tháng đến 12 tháng => Tính là 01 năm

- Thời gian tham gia trước năm 2014 có tháng lẻ sẽ chuyển sang giai đoạn năm 2014 trở đi để tính.

Trường hợp 4: Đối với người lao động đã nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội một lần mà đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng khi chết mà không có thân nhân hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định.

Trợ cấp tuất 01 lần = 3 tháng trợ cấp người lao động đang hưởng trước khi chết.

Trường hợp 5: Đối với người lao động đã nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội một lần mà đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động dưới 61%; Công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng; Người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg và Quyết định số 613/QĐ-TTg.

Trợ cấp tuất 01 lần = 3 tháng trợ cấp người lao động đang hưởng trước khi chết.

Chế độ tuất 1 lần

Mức hưởng chế độ tuất 1 năm

3. Thành phần hồ sơ:

Trường hợp 1: Đối với thân nhân của người đang đóng BHXH và thân nhân người bảo lưu thời gian đóng BHXH

- Sổ BHXH.

- Bản sao Giấy chứng tử hoặc bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

- Bản chính Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB).

- Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (trường hợp NLĐ đã có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.

- Trường hợp chết do TNLĐ, BNN thì có thêm bản sao Biên bản điều tra TNLĐ hoặc bản sao bệnh án điều trị BNN.

- Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm bản chính hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.

- Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C- HBKV) ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

Trường hợp 2: Đối với thân nhân của người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng:

- Bản sao Giấy chứng tử hoặc bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

- Bản chính Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB).

- Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (trường hợp NLĐ đã có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.

- Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm bản chính hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.

4. Số lương hồ sơ: 01 bộ nộp tại cơ quan BHXH

5. Thời gian giải quyết: BHXH giải quyết tối đa trong vòng 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Trên đây là chi tiết quy định về điều kiện, đối tượng, mức hưởng chế độ tuất một lần. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài: 1900.6142 phím 1 để được hỗ trợ.

 

Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY

https://econtract.efy.com.vn/main/download/getckfinderimage?path=/files/DangKy-011.png

 Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH:   

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142/ Ms Yên 0914 975 209

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900Ms. Thùy 0911 876 899

 

Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Chính sách về chế độ tử tuất năm 2022: đối tượng, điều kiện hưởng và mức hưởng

Quy định về đối tượng, điều kiện, mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng

Đối tượng, điều kiện, mức hưởng chế độ Trợ cấp mai táng phí

ThoaNT

Tin tức liên quan
Đang tải...