Hệ số lương và cách tính lương giáo viên mầm non 2023
Hệ số lương, bảng lương giáo viên mầm non năm 2023 có gì khác so với năm 2022 không? Đây là điều rất nhiều người quan tâm. Dưới đây là chi tiết thông tin về hệ số lương, mức lương của giáo viêm mầm non 2023.
Hệ số lương và cách tính lương giáo viên mầm non 2023
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể:
- Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26 - Được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2.10 – 4.89
- Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25 - Được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2.34 – 4.98
- Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24 - Được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4.0 – 6.38.
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Cách tính lương giáo viên mầm non năm 2023
Tại khoản 7 Điều 3 Nghị quyết số 128/2020/QH14 quy định, mức lương cơ sở năm 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định số 38 năm 2019 của Chính phủ. Đến tháng 07/2023, mức lương cơ sở tăng lên 1.800.000 đồng/ tháng. Nên mức lương của giáo viên mầm non sẽ được cải cách và áp dụng cách tính lương theo công thức sau:
Lương giáo viên = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 được tăng lên là 1.800.000 đồng/tháng.
Bảng lương giáo viên mầm non năm 2023
Lương giáo viên mầm non được xếp theo 3 hạng I, II, III (tương đương viên chức loại A2, A1, A0). Sau đây là bảng lương mới của giáo viên mầm non áp dụng từ ngày 01/7/2023:
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
Giáo viên hạng I (Viên chức loại A2 – A2.2) |
||||||||||||
Hệ số |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
||||
Lương (áp dung mức lương cơ sở 1.8 triệu đồng) |
7.200.000 |
7.812.000 |
8.424.000 |
9.036.000 |
9.648.000 |
10.260.000 |
10.872.000 |
11.484.000 |
||||
Giáo viên hạng II (Viên chức loại A1) |
||||||||||||
Hệ số |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|||
Lương (áp dung mức lương cơ sở 1.8 triệu đồng) |
4.212.000 |
4.806.000 |
5.400.000 |
5.994.000 |
6.588.000 |
7.182.000 |
7.776.000 |
8.370.000 |
8.964.000 |
|||
Giáo viên hạng III (Viên chức loại A0) |
||||||||||||
Hệ số |
2.10 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
||
Lương (áp dung mức lương cơ sở 1.8 triệu đồng) |
3.780.000 |
4.338.000 |
4.896.000 |
5.454.000 |
6.012.000 |
6.570.000 |
7.128.000 |
7.686.000 |
8.244.000 |
8.802.000 |
||
Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn |
||||||||||||
Giáo viên mầm non hạng IV (theo quy định cũ, mã số V.07.02.26) chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non (do chưa có bằng cử nhân) thì áp dụng hệ số lương viên chức loại B |
||||||||||||
Hệ số |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
Lương (áp dung mức lương cơ sở 1.8 triệu đồng) |
3.348 .000 |
3.708 .000 |
3.616 .000 |
4.068 .000 |
4.428 .000 |
4.788 .000 |
5.148 .000 |
5.508 .000 |
5.868 .000 |
6.228 .000 |
6.948 .000 |
7.308..000 |
Giáo viên mầm non hạng II (theo quy định cũ, mã số V.07.02.04) do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mới) nên bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III theo quy định mới. |
||||||||||||
Hệ số |
2.1 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.59 |
||
Lương (áp dung mức lương cơ sở 1.8 triệu đồng) |
3.780 .000 |
4.338 .000 |
4.896 .000 |
5.454 .000 |
6.012 .000 |
6.570 .000 |
7.218 .000 |
7.686 .000 |
8.244 .000 |
8.262 .000 |
- Bảng lương cơ sở nêu trên chưa bao gồm các loại phụ cấp. Ngoài mức lương trong bảng lương trên, giáo viên mầm non còn được hưởng phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, với mức hỗ trợ là 35% mức lương và phụ cấp thâm niên vẫn được giữ nguyên như cũ cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương mới kể từ ngày 01/07/2022.
- Ngoài ra, giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong định mức giáo viên được phê duyệt ở các trường mầm non công lập sẽ được hưởng chế độ như viên chức (hạng IV) đến hết năm 2021 (quy định tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non);
- Giáo viên mầm non hạng II, hạng III (theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới thì giữ nguyên mức lương theo xếp hạng GVMN mới (vẫn là hạng II, hạng III);
- Giáo viên mầm non hạng II (theo quy định cũ) nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (theo quy định mới) khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng hơn trước;
- Giáo viên mầm non hạng II (theo quy định cũ) chưa đạt chuẩn theo quy định mới thì được bổ nhiệm GVMN hạng III, mức lương không thay đổi;
- Giáo viên mầm non hạng IV (theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành GVM hạng III (theo quy định mới) và mức lương sẽ tăng hơn trước;
- Giáo viên mầm non hạng IV (theo quy định cũ) chưa đạt chuẩn theo quy định thì áp dụng hệ số lương của viên chức loại B cho đến khi đạt chuẩn và được bổ nhiệm GVMN hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo.
Trên đây là chi tiết thông tin về hệ số lương và cách tính lương năm 2023. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp ích cho mọi người trong việc tính lương của mình.