Chế độ phụ cấp nhà ở đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp năm 2023
Chế độ phụ cấp nhà ở đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp năm 2023 được quy định như thế nào? Tham khảo bài viết dưới đây của eBHXH để có thêm thông tin chi tiết nhé.
Chế độ phụ cấp nhà ở đối với sĩ quan, quân dân chuyên nghiệp theo quy định mới nhất
Căn cứ theo nội dung tại khoản 10 Điều 1 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 2014 thì chế độ phụ cấp nhà ở được áp dụng đối với sĩ quan tại ngũ.
Sĩ quan tại ngũ bao gồm các đối tượng thuộc lực lượng thường trực công tác trong quân đội đang được biệt phái đến công tác tại các tổ chức ngoài quân đội.
Căn cứ theo nội dung tại khoản 4 Điều 36 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015 thì quân nhân chuyên nghiệp cũng được hưởng phụ cấp về nhà ở, được hưởng chính sách ưu tiên về nhà ở xã hội, thuê nhà ở công vụ theo quy định.
Tóm lại, sĩ quan tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp là những đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp nhà ở và hỗ trợ về nhà ở xã hội.
Tuy nhiên hiện nay cũng chưa có một văn bản nào quy định cụ thể về chế độ nhà ở cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp.
Mức hưởng lương, phụ cấp của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
Sĩ quan, quân nhân được hưởng phụ cấp quan hàm và khoản phụ cấp chức vụ như sau:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 trở đi là 1,8 triệu đồng/tháng
- Hệ số được ban hành kèm theo phụ lục số 01 của Thông tư số 41 năm 2023, cụ thể:
STT |
Chức danh được hưởng phụ cấp |
Hệ số lương |
Phụ cấp |
1 |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng |
1,5 |
2.700.000 |
2 |
- Tổng Tham mưu trưởng; - Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị |
1,4 |
2.520.000 |
3 |
- Chủ nhiệm Tổng cục; - Tư lệnh Quân khu/Quân chủng hoặc Bộ đội Biên phòng |
1,25 |
2.250.000 |
4 |
Tư lệnh Quân đoàn/Binh chủng |
1,1 |
1.980.000 |
5 |
Phó Tư lệnh Quân đoàn/Binh chủng |
1,0 |
1.800.000 |
6 |
Sư đoàn trưởng |
0,9 |
1.620.000 |
7 |
Lữ đoàn trưởng |
0,8 |
1.440.000 |
8 |
Trung đoàn trưởng |
0,7 |
1.260.000 |
9 |
Phó Trung đoàn trưởng |
0,6 |
1.080.000 |
10 |
Tiểu đoàn trưởng |
0,5 |
900.000 |
11 |
Phó Tiểu đoàn trưởng |
0,4 |
720.000 |
12 |
Đại đội trưởng |
0,3 |
540.000 |
13 |
Phó Đại đội trưởng |
0,25 |
450.000 |
14 |
Trung đội trưởng |
0,2 |
360.000 |
Hạ sĩ quan, binh sĩ được hưởng phụ cấp quân hàm cụ thể như sau:
Phụ cấp quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/ tháng
- Hệ số phụ cấp quân hàm được quy định tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 41 năm 2023 của Bộ Quốc phòng. Cụ thể:
STT |
Đối tượng hưởng phụ cấp quân hàm |
Hệ số |
Mức phụ cấp |
1 |
Thượng sĩ |
0.7 |
1.260.000 |
2 |
Trung sĩ |
0,60 |
1.080.000 |
3 |
Hạ sĩ |
0,50 |
900.000 |
4 |
Binh nhất |
0,45 |
810.000 |
5 |
Binh nhì |
0,40 |
720.000 |
Trên đây là quy định về chế độ phụ cấp nhà ở đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp năm 2023 cũng như các khoản lương, phụ cấp mà Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được nhận. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì, liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất.
Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH: