Bảng lương quân đội, công an từ ngày 01/07/2024 sẽ thay đổi thế nào sau cải cách tiền lương
Từ ngày 01/07/2024, bảng lương của quân đội, công an sẽ thay đổi như thế nào? Các khoản phụ cấp nào sẽ bị bãi bỏ khi cải cách tiền lương. Tham khảo bài viết dưới đây của eBHXH để có thêm thông tin nhé.
Bảng lương quân đội, công an sẽ thay đổi thế nào sau khi cải cách lương từ ngày 01/07/2024
Kể trước ngày 01/07/2024, lương của quân đội, công an đang áp dụng 2 bảng lương:
- Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.
- Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
Bảng lương quân đội công an từ 01/7/2024 sẽ được cải cách như sau:
Thu nhập sau cải cách = 70% lương cơ bản + 30% phụ cấp (bổ sung thêm 10% tiền thưởng không nằm trong phụ cấp)
Trong đó:
Mức lương cơ bản của quân đội, công an sẽ được xây dựng 3 bảng lương mới cho lực lượng vũ trang nhân dân gồm:
- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;
- 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính hiện nay).
Như vậy kể từ ngày 01/07/2024 sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương như hiện nay, xây dựng 3 bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo để thay thế cho 2 bảng lương cũ.
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế bảng lương mới sau cải cách tiền lương
Yếu tố để thiết kế bảng lương mới sau cải cách tiền lương từ 01/07/2024
Bảng lương mới sau cải cách tiền lương sẽ được áp dụng từ ngày 01/07/2024 và được thiết kế dựa trên 5 yếu tố sau:
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay. Xây dựng bảng lương mới mà mức lương cơ bản được quy bằng số tiền cụ thể.
- Thống nhất lại chế độ hợp đồng lao động hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ với những người làm công việc thừa hành, phục vụ (trình độ đào tạo dưới trung cấp), không áp dụng bảng lương công chức, viên chức với các đối tượng này.
- Mở rộng quan hệ tiền lương để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương
- Xác định mức tiền lương thấp nhất của công chức, viên chức trong khu vực công chính là mức lương của người lao động yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo nghề trong khu vực doanh nghiệp.
- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3. Tổng hợp bảng lương quân đội công an khi tăng lương cơ sở (dự kiến)
Tổng hợp bảng lương quân đội, công an từ 01/07/2024 (dự kiến)
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 41/2023/TT-BQP của Bộ Quốc phòng:
(1) Bảng lương quân đội
Bậc lương |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Hệ số |
Mức lương |
Hệ số |
Mức lương |
|
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp |
||||
Bậc 1 |
3,85 |
9.009.000 |
3,65 |
8.541.000 |
Bậc 2 |
4,2 |
9.828.000 |
4 |
9.360.000 |
Bậc 3 |
4,55 |
10.647.000 |
4,35 |
10.179.000 |
Bậc 4 |
4,9 |
11.466.000 |
4,7 |
10.998.000 |
Bậc 5 |
5,25 |
12.285.000 |
5,05 |
11.817.000 |
Bậc 6 |
5,6 |
13.104.000 |
5,4 |
12.636.000 |
Bậc 7 |
5,95 |
13.923.000 |
5,75 |
13.455.000 |
Bậc 8 |
6,3 |
14.742.000 |
6,1 |
14.274.000 |
Bậc 9 |
6,65 |
15.561.000 |
6,45 |
15.093.000 |
Bậc 10 |
7 |
16.380.000 |
6,8 |
15.912.000 |
Bậc 11 |
7,35 |
17.199.000 |
7,15 |
16.731.000 |
Bậc 12 |
7,7 |
18.018.000 |
7,5 |
17.550.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp |
||||
Bậc 1 |
3,5 |
8.190.000 |
3,2 |
7.488.000 |
Bậc 2 |
3,8 |
8.892.000 |
3,5 |
8.190.000 |
Bậc 3 |
4,1 |
9.594.000 |
3,8 |
8.892.000 |
Bậc 4 |
4,4 |
10.296.000 |
4,1 |
9.594.000 |
Bậc 5 |
4,7 |
10.998.000 |
4,4 |
10.296.000 |
Bậc 6 |
5 |
11.700.000 |
4,7 |
10.998.000 |
Bậc 7 |
5,3 |
12.402.000 |
5 |
11.700.000 |
Bậc 8 |
5,6 |
13.104.000 |
5,3 |
12.402.000 |
Bậc 9 |
5,9 |
13.806.000 |
5,6 |
13.104.000 |
Bậc 10 |
6,2 |
14.508.000 |
5,9 |
13.806.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp |
||||
Bậc 1 |
3,2 |
7.488.000 |
2,95 |
6.903.000 |
Bậc 2 |
3,45 |
8.073.000 |
3,2 |
7.488.000 |
Bậc 3 |
3,7 |
8.658.000 |
3,45 |
8.073.000 |
Bậc 4 |
3,95 |
9.243.000 |
3,7 |
8.658.000 |
Bậc 5 |
4,2 |
9.828.000 |
3,95 |
9.243.000 |
Bậc 6 |
4,45 |
10.413.000 |
4 |
9.360.000 |
Bậc 7 |
4,7 |
10.998.000 |
4,45 |
10.413.000 |
Bậc 8 |
4,95 |
11.583.000 |
4,7 |
10.998.000 |
Bậc 9 |
5,2 |
12.168.000 |
4,95 |
11.583.000 |
Bậc 10 |
5,45 |
12.753.000 |
5,2 |
12.168.000 |
(2) Bảng lương cấp quân hàm
STT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số |
Mức lương |
1 |
Đại tướng |
10,4 |
24.336.000 |
2 |
Thượng tướng |
9,8 |
22.932.000 |
3 |
Trung tướng |
9,2 |
21.528.000 |
4 |
Thiếu tướng |
8,6 |
20.124.000 |
5 |
Đại tá |
8 |
18.720.000 |
6 |
Thượng tá |
7,3 |
17.082.000 |
7 |
Trung tá |
6,6 |
15.444.000 |
8 |
Thiếu tá |
6 |
14.040.000 |
9 |
Đại úy |
5,4 |
12.636.000 |
10 |
Thượng úy |
5 |
11.700.000 |
11 |
Trung úy |
4,6 |
10.764.000 |
12 |
Thiếu úy |
4,2 |
9.828.000 |
13 |
Thượng sĩ |
3,8 |
8.892.000 |
14 |
Trung sĩ |
3,5 |
8.190.000 |
15 |
Hạ sĩ |
3,2 |
7.488.000 |
(1) Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an
Bậc |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Hệ số |
Mức lương |
Hệ số |
Mức lương |
|
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp |
||||
1 |
3,85 |
9.009.000 |
3,65 |
8.541.000 |
2 |
4,2 |
9.828.000 |
4 |
9.360.000 |
3 |
4,55 |
10.647.000 |
4,35 |
10.179.000 |
4 |
4,9 |
11.466.000 |
4,7 |
10.998.000 |
5 |
5,25 |
12.285.000 |
5,05 |
11.817.000 |
6 |
5,6 |
13.104.000 |
5,4 |
12.636.000 |
7 |
5,95 |
13.923.000 |
5,75 |
13.455.000 |
8 |
6,3 |
14.742.000 |
6,1 |
14.274.000 |
9 |
6,65 |
15.561.000 |
6,45 |
15.093.000 |
10 |
7 |
16.380.000 |
6,8 |
15.912.000 |
11 |
7,35 |
17.199.000 |
7,15 |
16.731.000 |
12 |
7,7 |
18.018.000 |
7,5 |
17.550.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp |
||||
1 |
3,5 |
8.190.000 |
3,2 |
7.488.000 |
2 |
3,8 |
8.892.000 |
3,5 |
8.190.000 |
3 |
4,1 |
9.594.000 |
3,8 |
8.892.000 |
4 |
4,4 |
10.296.000 |
4,1 |
9.594.000 |
5 |
4,7 |
10.998.000 |
4,4 |
10.296.000 |
6 |
5 |
11.700.000 |
4,7 |
10.998.000 |
7 |
5,3 |
12.402.000 |
5 |
11.700.000 |
8 |
5,6 |
13.104.000 |
5,3 |
12.402.000 |
9 |
5,9 |
13.806.000 |
5,6 |
13.104.000 |
10 |
6,2 |
14.508.000 |
5,9 |
13.806.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp |
||||
1 |
3,2 |
7.488.000 |
2,95 |
6.903.000 |
2 |
3,45 |
8.073.000 |
3,2 |
7.488.000 |
3 |
3,7 |
8.658.000 |
3,45 |
8.073.000 |
4 |
3,95 |
9.243.000 |
3,7 |
8.658.000 |
5 |
4,2 |
9.828.000 |
3,95 |
9.243.000 |
6 |
4,45 |
10.413.000 |
4,2 |
9.828.000 |
7 |
4,7 |
10.998.000 |
4,45 |
10.413.000 |
8 |
4,95 |
11.583.000 |
4,7 |
10.998.000 |
9 |
5,2 |
12.168.000 |
4,95 |
11.583.000 |
10 |
5,45 |
12.753.000 |
5,2 |
12.168.000 |
(2) Bảng lương cấp bậc quân hàm
STT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số |
Mức lương |
1 |
Đại tướng |
10,4 |
24.336.000 |
2 |
Thượng tướng |
9,8 |
22.932.000 |
3 |
Trung tướng |
9,2 |
21.528.000 |
4 |
Thiếu tướng |
8,6 |
20.124.000 |
5 |
Đại tá |
8 |
18.720.000 |
6 |
Thượng tá |
7,3 |
17.082.000 |
7 |
Trung tá |
6,6 |
15.444.000 |
8 |
Thiếu tá |
6 |
14.040.000 |
9 |
Đại úy |
5,4 |
12.636.000 |
10 |
Thượng úy |
5 |
11.700.000 |
11 |
Trung úy |
4,6 |
10.764.000 |
12 |
Thiếu úy |
4,2 |
9.828.000 |
13 |
Thượng sĩ |
3,8 |
8.892.000 |
14 |
Trung sĩ |
3,5 |
8.190.000 |
15 |
Hạ sĩ |
3,2 |
7.488.000 |
Bậc |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Hệ số |
Mức lương |
Hệ số |
Mức lương |
|
Loại A |
||||
1 |
3,5 |
8.190.000 |
3,2 |
7.488.000 |
2 |
3,85 |
9.009.000 |
3,55 |
8.307.000 |
3 |
4,2 |
9.828.000 |
3,9 |
9.126.000 |
4 |
4,55 |
10.647.000 |
4,25 |
9.945.000 |
5 |
4,9 |
11.466.000 |
4,6 |
10.764.000 |
6 |
5,25 |
12.285.000 |
4,95 |
11.583.000 |
7 |
5,6 |
13.104.000 |
5,3 |
12.402.000 |
8 |
5,95 |
13.923.000 |
5,65 |
13.221.000 |
9 |
6,3 |
14.742.000 |
6 |
14.040.000 |
10 |
6,65 |
15.561.000 |
6,35 |
14.859.000 |
Loại B |
||||
1 |
2,9 |
6.786.000 |
||
2 |
3,2 |
7.488.000 |
||
3 |
3,5 |
8.190.000 |
||
4 |
3,8 |
8.892.000 |
||
5 |
4,1 |
9.594.000 |
||
6 |
4,4 |
10.296.000 |
||
7 |
4,7 |
10.998.000 |
||
8 |
5 |
11.700.000 |
||
9 |
5,3 |
12.402.000 |
||
10 |
5,6 |
13.104.000 |
||
Loại C |
||||
1 |
2,7 |
6.318.000 |
||
2 |
2,95 |
6.903.000 |
||
3 |
3,2 |
7.488.000 |
||
4 |
3,45 |
8.073.000 |
||
5 |
3,7 |
8.658.000 |
||
6 |
3,95 |
9.243.000 |
||
7 |
4,2 |
9.828.000 |
||
8 |
4,45 |
10.413.000 |
||
9 |
4,7 |
10.998.000 |
||
10 |
4,95 |
11.583.000 |
Lưu ý: Lương từ ngày 01/7/2024 = Lương hiện tại x 1,3
Nếu tăng lương cơ sở lên 2.340.000 VND/tháng thì công thức tính lương, phụ cấp, hệ số chênh lệch bảo lưu… lực lượng quân đội, công an như sau:
(1) Mức lương
Mức lương từ 01/7/2024 = Lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
(2) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp quân hàm từ 01/7/2024 = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng
(3) Mức tiền hệ số chênh lệch bảo lưu
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ 01/7/2024 = Mức lương cơ sở x Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng
(4) Mức phụ cấp tính theo lương cơ sở
Đối với người hưởng lương:
Mức phụ cấp từ 01/7/2024 = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp được hưởng
Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:
Mức phụ cấp từ 01/7/2024 = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở) x Hệ số phụ cấp được hưởng
(5) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %
Đối với người hưởng lương:
Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2024 = (Mức lương từ ngày 01/7/2024 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/7/2024 + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung từ ngày 01/7/2024) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:
Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2024 = Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
(6) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức trợ cấp từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở x Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định.
Bảng phụ cấp đối với quân đội, công an khi tăng lương cơ sở từ 01/07/2024 (dự kiến)
Theo tinh thần Nghị quyết 27-NQ/TW, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang sẽ được hưởng 9 loại phụ cấp mới như phụ cấp kiêm nhiệm, thâm niên vượt khung, trách nhiệm công việc, ưu đãi theo nghề...
Tuy nhiên vì từ ngày 01/7/2024, các điều kiện thực hiện 9 loại phụ cấp này vẫn chưa đủ nên Chính phủ đã đề xuất sẽ giữ guyên phụ cấp hiện hành bao gồm phụ cấp chức vụ lãnh đạo, kiêm nhiệm, thâm niên vượt khung, trách nhiệm theo nghề…
Việc tăng mức lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng cũng ảnh hưởng tới mức phụ cấp mà quân đội, công an được hưởng. Khi đó, bảng nâng lương, phụ cấp đối với quân đội, công an được hưởng từ 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở như sau:
(1) Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân
STT |
Cấp bậc quân hàm sĩ quan |
Cấp hàm cơ yếu |
Nâng lương lần 1 |
Nâng lương lần 2 |
||
Hệ số |
Mức lương từ 01/07/2024 |
Hệ số |
Mức lương từ 01/07/2024 |
|||
1 |
Đại tướng |
- |
11 |
25.740.000 |
- |
|
2 |
Thượng tướng |
- |
10.4 |
24.336.000 |
- |
|
3 |
Trung tướng |
- |
9.8 |
22.932.000 |
- |
|
4 |
Thiếu tướng |
Bậc 9 |
9.2 |
21.528.000 |
- |
|
5 |
Đại tá |
Bậc 8 |
8.4 |
19.656.000 |
8.6 |
20.124.000 |
6 |
Thượng tá |
Bậc 7 |
7.7 |
18.018.000 |
8.1 |
18.954.000 |
7 |
Trung tá |
Bậc 6 |
7 |
16.380.000 |
7.4 |
17.316.000 |
8 |
Thiếu tá |
Bậc 5 |
6.4 |
14.976.000 |
6.8 |
15.912.000 |
9 |
Đại úy |
- |
5.8 |
13.572.000 |
6.2 |
14.508.000 |
10 |
Thượng úy |
- |
5.35 |
12.519.000 |
5.7 |
13.338.000 |
(2) Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo quân đội nhân dân
STT |
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO |
HỆ SỐ |
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2024 |
1 |
Bộ trưởng |
1.5 |
3.510.000 |
2 |
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị |
1.4 |
3.276.000 |
3 |
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
1.25 |
2.925.000 |
4 |
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng |
1.1 |
2.574.000 |
5 |
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng |
1 |
2.340.000 |
6 |
Sư đoàn trưởng |
0.9 |
2.106.000 |
7 |
Lữ đoàn trưởng |
0.8 |
1.872.000 |
8 |
Trung đoàn trưởng |
0.7 |
1.638.000 |
9 |
Phó Trung đoàn trưởng |
0.6 |
1.404.000 |
10 |
Tiểu đoàn trưởng |
0.5 |
1.170.000 |
11 |
Phó Tiểu đoàn trưởng |
0.4 |
936.000 |
12 |
Đại đội trưởng |
0.3 |
702.000 |
13 |
Phó Đại đội trưởng |
0.25 |
585.000 |
14 |
Trung đội trưởng |
0.2 |
468.000 |
(3) Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu
STT |
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO |
HỆ SỐ |
MỨC PHỤ CẤP TỪ 01/7/2024 |
1 |
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ |
1.3 |
3.042.000 |
2 |
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ |
1.1 |
2.574.000 |
3 |
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0.9 |
2.106.000 |
4 |
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0.7 |
1.638.000 |
5 |
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0.5 |
1.170.000 |
6 |
Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0.4 |
936.000 |
7 |
Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0.2 |
468.000 |
(4) Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
STT |
ĐỐI TƯỢNG |
HỆ SỐ |
MỨC PHỤ CẤP TỪ 01/7/2024 |
1 |
Thượng sĩ |
0.7 |
1.638.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ 5 |
|||
2 |
Trung sĩ |
0.6 |
1.404.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ 4 |
|||
3 |
Hạ sĩ |
0.5 |
1.170.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ 3 |
|||
4 |
Binh nhất |
0.45 |
1.053.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ 2 |
|||
5 |
Binh nhì |
0.4 |
936.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ 1 |
6. Các khoản phụ cấp bị bãi bỏ sau khi cải cách tiền lương
Các khoản phụ cấp bị bãi bỏ sau khi cải cách tiền lương
Quy định về phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sau cải cách, sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, đảm bảo tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương.
- Tiếp tục áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
- Gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
Đặc biệt các loại phụ cấp sau đây sẽ bị bãi bỏ gồm:
- Phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức);
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ);
- Phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội;
- Phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản);
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
Trên đây là bảng lương quân đội, công an năm từ ngày 01/07/2024 sau khi cải cách tiền lương. Nếu còn thắc mắc gì, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.
Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH: