Miền Bắc: 1900 6142 | ebhxh@efy.com.vn
Miền Nam: 1900 6139 | mnebhxh@efy.com.vn

Bảng lương quân đội, công an từ ngày 01/07/2024

Bảng lương quân đội, công an từ ngày 01/07/2024 sẽ thay đổi thế nào sau cải cách tiền lương

Từ ngày 01/07/2024, bảng lương của quân đội, công an sẽ thay đổi như thế nào? Các khoản phụ cấp nào sẽ bị bãi bỏ khi cải cách tiền lương. Tham khảo bài viết dưới đây của eBHXH để có thêm thông tin nhé.

1. bảng lương mới của quân đội, công an thay thế bảng lương cũ từ 01/07/2024

Bảng lương quân đội, công an sẽ thay đổi thế nào sau khi cải cách lương từ ngày 01/07/2024

Kể trước ngày 01/07/2024, lương của quân đội, công an đang áp dụng 2 bảng lương:

- Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.

- Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.

Bảng lương quân đội công an từ 01/7/2024 sẽ được cải cách như sau:

Thu nhập sau cải cách = 70% lương cơ bản + 30% phụ cấp (bổ sung thêm 10% tiền thưởng không nằm trong phụ cấp)

Trong đó:

Mức lương cơ bản của quân đội, công an sẽ được xây dựng 3 bảng lương mới cho lực lượng vũ trang nhân dân gồm:

- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);

- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;

- 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính hiện nay).

Như vậy kể từ ngày 01/07/2024 sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương như hiện nay, xây dựng 3 bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo để thay thế cho 2 bảng lương cũ.

2. Những yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế bảng lương mới sau cải cách tiền lương

Yếu tố để thiết kế bảng lương mới sau cải cách tiền lương từ 01/07/2024

Bảng lương mới sau cải cách tiền lương sẽ được áp dụng từ ngày 01/07/2024 và được thiết kế dựa trên 5 yếu tố sau:

- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay. Xây dựng bảng lương mới mà mức lương cơ bản được quy bằng số tiền cụ thể.

- Thống nhất lại chế độ hợp đồng lao động hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ với những người làm công việc thừa hành, phục vụ (trình độ đào tạo dưới trung cấp), không áp dụng bảng lương công chức, viên chức với các đối tượng này.

- Mở rộng quan hệ tiền lương để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương

- Xác định mức tiền lương thấp nhất của công chức, viên chức trong khu vực công chính là mức lương của người lao động yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo nghề trong khu vực doanh nghiệp.

- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

3. Tổng hợp bảng lương quân đội công an khi tăng lương cơ sở (dự kiến)

Tổng hợp bảng lương quân đội, công an từ 01/07/2024 (dự kiến)

Tổng hợp bảng lương quân đội, công an từ 01/07/2024 (dự kiến)

3.1 Bảng lương quân đội từ 01/7/2024

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 41/2023/TT-BQP của Bộ Quốc phòng:

(1) Bảng lương quân đội

Bậc lương

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương

Hệ số

Mức lương

Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp

Bậc 1

3,85

9.009.000

3,65

8.541.000

Bậc 2

4,2

9.828.000

4

9.360.000

Bậc 3

4,55

10.647.000

4,35

10.179.000

Bậc 4

4,9

11.466.000

4,7

10.998.000

Bậc 5

5,25

12.285.000

5,05

11.817.000

Bậc 6

5,6

13.104.000

5,4

12.636.000

Bậc 7

5,95

13.923.000

5,75

13.455.000

Bậc 8

6,3

14.742.000

6,1

14.274.000

Bậc 9

6,65

15.561.000

6,45

15.093.000

Bậc 10

7

16.380.000

6,8

15.912.000

Bậc 11

7,35

17.199.000

7,15

16.731.000

Bậc 12

7,7

18.018.000

7,5

17.550.000

Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp

Bậc 1

3,5

8.190.000

3,2

7.488.000

Bậc 2

3,8

8.892.000

3,5

8.190.000

Bậc 3

4,1

9.594.000

3,8

8.892.000

Bậc 4

4,4

10.296.000

4,1

9.594.000

Bậc 5

4,7

10.998.000

4,4

10.296.000

Bậc 6

5

11.700.000

4,7

10.998.000

Bậc 7

5,3

12.402.000

5

11.700.000

Bậc 8

5,6

13.104.000

5,3

12.402.000

Bậc 9

5,9

13.806.000

5,6

13.104.000

Bậc 10

6,2

14.508.000

5,9

13.806.000

Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp

Bậc 1

3,2

7.488.000

2,95

6.903.000

Bậc 2

3,45

8.073.000

3,2

7.488.000

Bậc 3

3,7

8.658.000

3,45

8.073.000

Bậc 4

3,95

9.243.000

3,7

8.658.000

Bậc 5

4,2

9.828.000

3,95

9.243.000

Bậc 6

4,45

10.413.000

4

9.360.000

Bậc 7

4,7

10.998.000

4,45

10.413.000

Bậc 8

4,95

11.583.000

4,7

10.998.000

Bậc 9

5,2

12.168.000

4,95

11.583.000

Bậc 10

5,45

12.753.000

5,2

12.168.000

(2) Bảng lương cấp quân hàm

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số

Mức lương

1

Đại tướng

10,4

24.336.000

2

Thượng tướng

9,8

22.932.000

3

Trung tướng

9,2

21.528.000

4

Thiếu tướng

8,6

20.124.000

5

Đại tá

8

18.720.000

6

Thượng tá

7,3

17.082.000

7

Trung tá

6,6

15.444.000

8

Thiếu tá

6

14.040.000

9

Đại úy

5,4

12.636.000

10

Thượng úy

5

11.700.000

11

Trung úy

4,6

10.764.000

12

Thiếu úy

4,2

9.828.000

13

Thượng sĩ

3,8

8.892.000

14

Trung sĩ

3,5

8.190.000

15

Hạ sĩ

3,2

7.488.000

3.2 Bảng lương công an từ 01/7/2024

(1) Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

Bậc

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương

Hệ số

Mức lương

Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp

1

3,85

9.009.000

3,65

8.541.000

2

4,2

9.828.000

4

9.360.000

3

4,55

10.647.000

4,35

10.179.000

4

4,9

11.466.000

4,7

10.998.000

5

5,25

12.285.000

5,05

11.817.000

6

5,6

13.104.000

5,4

12.636.000

7

5,95

13.923.000

5,75

13.455.000

8

6,3

14.742.000

6,1

14.274.000

9

6,65

15.561.000

6,45

15.093.000

10

7

16.380.000

6,8

15.912.000

11

7,35

17.199.000

7,15

16.731.000

12

7,7

18.018.000

7,5

17.550.000

Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp

1

3,5

8.190.000

3,2

7.488.000

2

3,8

8.892.000

3,5

8.190.000

3

4,1

9.594.000

3,8

8.892.000

4

4,4

10.296.000

4,1

9.594.000

5

4,7

10.998.000

4,4

10.296.000

6

5

11.700.000

4,7

10.998.000

7

5,3

12.402.000

5

11.700.000

8

5,6

13.104.000

5,3

12.402.000

9

5,9

13.806.000

5,6

13.104.000

10

6,2

14.508.000

5,9

13.806.000

Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp

1

3,2

7.488.000

2,95

6.903.000

2

3,45

8.073.000

3,2

7.488.000

3

3,7

8.658.000

3,45

8.073.000

4

3,95

9.243.000

3,7

8.658.000

5

4,2

9.828.000

3,95

9.243.000

6

4,45

10.413.000

4,2

9.828.000

7

4,7

10.998.000

4,45

10.413.000

8

4,95

11.583.000

4,7

10.998.000

9

5,2

12.168.000

4,95

11.583.000

10

5,45

12.753.000

5,2

12.168.000

(2) Bảng lương cấp bậc quân hàm

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số

Mức lương

1

Đại tướng

10,4

24.336.000

2

Thượng tướng

9,8

22.932.000

3

Trung tướng

9,2

21.528.000

4

Thiếu tướng

8,6

20.124.000

5

Đại tá

8

18.720.000

6

Thượng tá

7,3

17.082.000

7

Trung tá

6,6

15.444.000

8

Thiếu tá

6

14.040.000

9

Đại úy

5,4

12.636.000

10

Thượng úy

5

11.700.000

11

Trung úy

4,6

10.764.000

12

Thiếu úy

4,2

9.828.000

13

Thượng sĩ

3,8

8.892.000

14

Trung sĩ

3,5

8.190.000

15

Hạ sĩ

3,2

7.488.000

3.3. Bảng lương công nhân quốc phòng từ 01/7/2024

Bậc

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương

Hệ số

Mức lương

Loại A

1

3,5

8.190.000

3,2

7.488.000

2

3,85

9.009.000

3,55

8.307.000

3

4,2

9.828.000

3,9

9.126.000

4

4,55

10.647.000

4,25

9.945.000

5

4,9

11.466.000

4,6

10.764.000

6

5,25

12.285.000

4,95

11.583.000

7

5,6

13.104.000

5,3

12.402.000

8

5,95

13.923.000

5,65

13.221.000

9

6,3

14.742.000

6

14.040.000

10

6,65

15.561.000

6,35

14.859.000

Loại B

1

2,9

6.786.000

2

3,2

7.488.000

3

3,5

8.190.000

4

3,8

8.892.000

5

4,1

9.594.000

6

4,4

10.296.000

7

4,7

10.998.000

8

5

11.700.000

9

5,3

12.402.000

10

5,6

13.104.000

Loại C

1

2,7

6.318.000

2

2,95

6.903.000

3

3,2

7.488.000

4

3,45

8.073.000

5

3,7

8.658.000

6

3,95

9.243.000

7

4,2

9.828.000

8

4,45

10.413.000

9

4,7

10.998.000

10

4,95

11.583.000

4. Công thức tính lương, phụ cấp đối với quân đội, công an hiện nay

Lưu ý: Lương từ ngày 01/7/2024 = Lương hiện tại x 1,3

Nếu tăng lương cơ sở lên 2.340.000 VND/tháng thì công thức tính lương, phụ cấp, hệ số chênh lệch bảo lưu… lực lượng quân đội, công an như sau:

(1) Mức lương

Mức lương từ 01/7/2024 = Lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

(2) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp quân hàm từ 01/7/2024 = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

(3) Mức tiền hệ số chênh lệch bảo lưu

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ 01/7/2024 = Mức lương cơ sở x Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng

(4) Mức phụ cấp tính theo lương cơ sở

Đối với người hưởng lương:

Mức phụ cấp từ 01/7/2024 = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp được hưởng

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

Mức phụ cấp từ 01/7/2024 = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở) x Hệ số phụ cấp được hưởng

(5) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %

Đối với người hưởng lương:

Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2024 = (Mức lương từ ngày 01/7/2024 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/7/2024 + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung từ ngày 01/7/2024) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2024 = Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

(6) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở

Mức trợ cấp từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở x Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định.

5. Bảng phụ cấp đối với quân đội, công an được hưởng khi tăng lương cơ sở

Bảng phụ cấp đối với quân đội, công an khi tăng lương cơ sở từ 01/07/2024 (dự kiến)

Bảng phụ cấp đối với quân đội, công an khi tăng lương cơ sở từ 01/07/2024 (dự kiến)

Theo tinh thần Nghị quyết 27-NQ/TW, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang sẽ được hưởng 9 loại phụ cấp mới như phụ cấp kiêm nhiệm, thâm niên vượt khung, trách nhiệm công việc, ưu đãi theo nghề...

Tuy nhiên vì từ ngày 01/7/2024, các điều kiện thực hiện 9 loại phụ cấp này vẫn chưa đủ nên Chính phủ đã đề xuất sẽ giữ guyên phụ cấp hiện hành bao gồm phụ cấp chức vụ lãnh đạo, kiêm nhiệm, thâm niên vượt khung, trách nhiệm theo nghề…

Việc tăng mức lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng cũng ảnh hưởng tới mức phụ cấp mà quân đội, công an được hưởng. Khi đó, bảng nâng lương, phụ cấp đối với quân đội, công an được hưởng từ 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở như sau:

 (1) Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân

STT

Cấp bậc quân hàm sĩ quan

Cấp hàm cơ yếu

Nâng lương lần 1

Nâng lương lần 2

Hệ số

Mức lương từ 01/07/2024

Hệ số

Mức lương từ 01/07/2024

1

Đại tướng

-

11

25.740.000

-

 

2

Thượng tướng

-

10.4

24.336.000

-

 

3

Trung tướng

-

9.8

22.932.000

-

 

4

Thiếu tướng

Bậc 9

9.2

21.528.000

-

 

5

Đại tá

Bậc 8

8.4

19.656.000

8.6

20.124.000

6

Thượng tá

Bậc 7

7.7

18.018.000

8.1

18.954.000

7

Trung tá

Bậc 6

7

16.380.000

7.4

17.316.000

8

Thiếu tá

Bậc 5

6.4

14.976.000

6.8

15.912.000

9

Đại úy

-

5.8

13.572.000

6.2

14.508.000

10

Thượng úy

-

5.35

12.519.000

5.7

13.338.000

(2) Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo quân đội nhân dân

STT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2024

1

Bộ trưởng

1.5

3.510.000

2

Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

1.4

3.276.000

3

Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

1.25

2.925.000

4

Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng

1.1

2.574.000

5

Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng

1

2.340.000

6

Sư đoàn trưởng

0.9

2.106.000

7

Lữ đoàn trưởng

0.8

1.872.000

8

Trung đoàn trưởng

0.7

1.638.000

9

Phó Trung đoàn trưởng

0.6

1.404.000

10

Tiểu đoàn trưởng

0.5

1.170.000

11

Phó Tiểu đoàn trưởng

0.4

936.000

12

Đại đội trưởng

0.3

702.000

13

Phó Đại đội trưởng

0.25

585.000

14

Trung đội trưởng

0.2

468.000

(3) Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu

STT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP TỪ 01/7/2024

1

Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

1.3

3.042.000

2

Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

1.1

2.574.000

3

Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0.9

2.106.000

4

Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0.7

1.638.000

5

Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0.5

1.170.000

6

Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0.4

936.000

7

Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0.2

468.000

(4) Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

STT

ĐỐI TƯỢNG

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP TỪ 01/7/2024

1

Thượng sĩ

0.7

1.638.000

Học viên cơ yếu năm thứ 5

2

Trung sĩ

0.6

1.404.000

Học viên cơ yếu năm thứ 4

3

Hạ sĩ

0.5

1.170.000

Học viên cơ yếu năm thứ 3

4

Binh nhất

0.45

1.053.000

Học viên cơ yếu năm thứ 2

5

Binh nhì

0.4

936.000

Học viên cơ yếu năm thứ 1

6. Các khoản phụ cấp bị bãi bỏ sau khi cải cách tiền lương

Các khoản phụ cấp bị bãi bỏ sau khi cải cách tiền lương

Quy định về phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sau cải cách, sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, đảm bảo tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương.

- Tiếp tục áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).

- Gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm.

Đặc biệt các loại phụ cấp sau đây sẽ bị bãi bỏ gồm:

- Phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức);

- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ);

- Phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội;

- Phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản);

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).

Trên đây là bảng lương quân đội, công an năm từ ngày 01/07/2024 sau khi cải cách tiền lương. Nếu còn thắc mắc gì, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.

Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY

https://econtract.efy.com.vn/main/download/getckfinderimage?path=/files/DangKy-011.png

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH:   

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142  Ms Yên 0914 975 209

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900Ms. Thùy 0911 876 899

Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Các khoản tính đóng, không tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2024

Mẫu thang lương bảng lương mới nhất năm 2024


[Dự kiến] Mức tăng lương tối thiểu vùng thấp nhất 01/07/2024 là bao nhiêu?

HopLTT

Tin tức liên quan
Đang tải...