QUY ĐỊNH: Mức đóng Bảo hiểm xã hội năm 2023
Đối với NLĐ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2023 là vấn đề được rất được quan tâm. Để nắm rõ các quy định cũng như mức đóng BHXH, các bạn tham khảo bài viết dưới đây. EFY Việt Nam sẽ hướng dẫn cụ thể:
Mức đóng bảo hiểm xã hôi năm 2023
Căn cứ theo nội dung được quy định tại Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Luật Việc làm 2013, Nghị định 146/2018/NĐ-CP, Nghị định 44/2017/NĐ-CP, Nghị định 143/2018/NĐ-CP và Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định chi tiết về tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc của người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài được áp dụng theo bảng dưới đây:
- Theo điểm b khoản 1 Điều 4, Điều 5 Nghị định 58/2020/NĐ-CP): Đối với trường hợp doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp (TNLĐ–BNN) với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội:
Trách nhiệm đóng của các đối tượng |
Tỷ lệ trích đóng các loại bảo hiểm xã hội |
|||||
BHXH |
BH TNLĐ-BNN |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm Thất nghiệp |
Tổng cộng |
||
HTTT |
ÔĐTS |
|||||
Doanh nghiệp |
14% |
3% |
0,3% |
3% |
1% |
21,3% |
Người lao động |
8% |
0% |
0% |
1,5% |
1% |
10,5% |
Tổng |
31,8% |
Bảng tỷ lệ đóng BHXH là lao động Việt Nam
- Đối với trường hợp doanh nghiệp không gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng vào quỹ Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp (TNLĐ–BNN) với mức thấp hơn
Trách nhiệm đóng của các đối tượng |
Tỷ lệ trích đóng các loại bảo hiểm xã hội |
|||||
BHXH |
BH TNLĐ-BNN |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm Thất nghiệp |
Tổng cộng |
||
HTTT |
ÔĐTS |
|||||
Doanh nghiệp |
14% |
3% |
0,5% |
3% |
1% |
21,5% |
Người lao động |
8% |
0% |
0% |
1,5% |
1% |
10,5% |
Tổng |
32% |
Bảng tỷ lệ đóng BHXH là lao động Việt Nam
Từ nay đến hết năm 2021:
- Đối với trường hợp doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp (TNLĐ–BNN) với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội:
Trách nhiệm đóng của các đối tượng |
Tỷ lệ trích đóng các loại bảo hiểm xã hội |
|||||
BHXH |
BH TNLĐ-BNN |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm Thất nghiệp |
Tổng cộng |
||
HTTT |
ÔĐTS |
|||||
Doanh nghiệp |
0% |
3% |
0,3% |
3% |
0% |
6,3% |
NLĐ nước ngoài |
0% |
0% |
0% |
1,5% |
0% |
1,5% |
Tổng |
7,8% |
Bảng tỷ lệ đóng BHXH là lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Đối với trường hợp doanh nghiệp không gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng vào quỹ Tai nạn lao động-Bệnh nghề nghiệp (TNLĐ–BNN) với mức thấp hơn
Trách nhiệm đóng của các đối tượng |
Tỷ lệ trích đóng các loại bảo hiểm xã hội |
|||||
BHXH |
BH TNLĐ-BNN |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm Thất nghiệp |
Tổng cộng |
||
HTTT |
ÔĐTS |
|||||
Doanh nghiệp |
0% |
3% |
0,5% |
3% |
0% |
6,5% |
NLĐ nước ngoài |
0% |
0% |
0% |
1,5% |
0% |
1,5% |
Tổng |
8% |
Bảng tỷ lệ đóng BHXH là lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Trong đó:
- HT, TT: Quỹ hưu trí, tử tuất
- ÔĐ, TS: Ốm đau, thai sản
- TNLĐ, BNN: Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
- BHYT: Bảo hiểm y tế
Mức đóng BHXH đối với người nước ngoài
Từ ngày 01/01/2022, đối với lao động nước ngoài, bổ sung vào 02 bảng trên:
- Người sử dụng lao động đóng 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất.
- Người lao động đóng 8% vào quỹ hưu trí, tử tuất.
Như vậy theo quy định hiện hành của pháp luật về mức tính đóng BHXH thì tỷ lệ đóng BHXH năm 2021 đối với doanh nghiệp (người sử dụng lao động) là 21,5% và đối với người lao động Việt Nam là 10,5%. Với người lao nước ngoài thì Doanh nghiệp 6,5% người lao động nước ngoài 1,5%.
Lưu ý: Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động, bao gồm: mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Ngoài BHXH, BHYT, BHTN thì hàng tháng doanh nghiệp còn phải đóng kinh phí công đoàn là 2% (Tổng quỹ tiền lương tham gia bảo hiểm xã hội và nộp cho liên đoàn lao động quận/huyện) đối với những doanh nghiệp sử dụng ít nhất từ 10 lao động trở lên.
Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14/04/2017 quy định chi tiết về mức tiền lương đóng BHXH như sau:
- Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017: Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương và phụ cấp lương theo quy định tại Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.
- Từ ngày 01/01/2018 trở đi: Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.
BHXH tính như thế nào?
- Theo quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP từ ngày 01/01/2023, mức lương tối thiểu vùng theo tháng và mức lương tối thiểu vùng theo giờ như sau:
Doanh nghiệp theo vùng |
Mức lương tối thiểu để tham gia các loại bảo hiểm bắt buộc (BHXH- BHYT- BHTN) |
|||
Với lao động chưa qua đào tạo (Làm công việc đơn giản) |
Với lao động đã qua đào tạo (Phải cộng thêm 7%) |
Với NLĐ đã qua học nghề, đào tạo nghề làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
Với NLĐ đã qua học nghề, đào tạo nghề làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
|
Vùng I |
4.680.000 đồng/tháng |
5.007.600 đồng/tháng |
5.257.980 đồng/tháng |
5.358.132 đồng/tháng |
Vùng II |
4.160.000 đồng/tháng |
4.451.200 đồng/tháng |
4.673.760 đồng/tháng |
4.762.784 đồng/tháng |
Vùng III |
3.640.000đồng/tháng |
3.894.800 đồng/tháng |
4.089.540 đồng/tháng |
4.167.436 đồng/tháng |
Vùng IV |
3.250.000 đồng/tháng |
3.477.500 đồng/tháng |
3.651.375 đồng/tháng |
3.720.925 đồng/tháng |
Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mới nhất về mức lương cơ sở cho người lao động năm 2023 từ 01/01/2023 - 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng. Từ 1/7/2023 mức lương cơ sở thay đổi là 1.800.000 đồng/ tháng.
Như vậy Bảo hiểm xã hội được tính như thế nào?
Căn cứ Điểm 2.6, Khoản 2, Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định mức đóng bảo hiểm xã hội như sau:
- Mức tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH) không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
- Mức tiền lương tháng thấp nhất để tính mức đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức lương tối thiểu vùng.
- Mức lương cao nhất để tham gia bảo hiểm:
+ BHXH, BHYT không được cao hơn 20 lần mức lương cơ sở
+ BHTN không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng
- Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
- Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Ví Dụ: Mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu được tính như sau:
Nhân viên kĩ thuật – Đối tượng lao động cần phải qua đào tạo nghề và yêu cầu bằng cấp, trình độ học vấn nên: Mức lương đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất phải là 5.007.600 đồng/tháng.
(công thức tính: 4.680.000 + ( 4.680.000 *7%) trong đó, 4.680.000 là mức lương tối thiểu vùng I, 7% là mức tăng đối với người qua đào tạo)
Nhân viên tạp vụ – Đối tượng lao động không cần qua đào tao, không yêu cầu nhiều về trình độ nghề nghiệp. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất là 4.680.000 đồng/tháng.
Mức lương tối đa đối với BHXH, BHYT, BHTN được quy định như sau:
Loại BH |
Giới hạn mức |
Áp dụng 1/7/2023 |
BHXH & BHYT |
không lớn hơn 20 lần so với lương tối thiểu chung |
20*1.800.000=36.000.000 |
Bảo hiểm thất nghiệp |
không lớn hơn 20 lần so với lương tối thiểu vùng |
20*(Mức lương tối thiểu của từng vùng) |
- Căn cứ theo nội dung Thông tư 23/2020/TT-BLĐTBXH về việc quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng BHXH. Theo đó, chính thức được áp dụng từ 01/01/2021 tiền lương tháng đã đóng BHXH đối với người lao động đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 23 được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng BHXH sau điều chỉnh của từng năm = Tổng tiền lương tháng đóng BHXH của từng năm x Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm tương ứng.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư 23. Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm tương ứng từ trước năm 1995 đến năm 2021 như sau:
Năm | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 |
Mức điều chỉnh (%) | 1,17 | 1,14 | 1,10 | 1,06 | 1,03 | 1,00 | 1,00 | 1 | 1 |
Như vậy, trong bài viêt sở trên EFY Việt Nam đã trình bày chi tiết và đầy đủ mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2023. Doanh nghiệp và Người lao động cần nắm rõ các nội dung, quy định để thực hiện cho đúng, tránh sai phạm trong quá trình tham gia BHXH.
Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: 0911.876.893
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: 0911.876.899
Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH
NguyenHTT