Miền Bắc: 1900 6142 | ebhxh@efy.com.vn
Miền Nam: 1900 6139 | mnebhxh@efy.com.vn

Khám chữa bệnh từ xa là gì? Phạm vi khám bệnh, chữa bệnh từ xa theo quy định mới nhất như thế nào?

Khám chữa bệnh từ xa là gì? Phạm vi khám bệnh, chữa bệnh từ xa theo quy định mới

Khám chữa bệnh từ xa là gì? Quy định về hoạt động khám chữa bệnh từ xa như thế nào? Cùng eBHXH tìm hiểu về phạm vi, điều kiện của các cơ sở áp dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh từ xa nhé.

1. Thế nào là khám chữa bệnh từ xa?

Khám chữa bệnh từ xa là gì?

Quy định về khám chữa bệnh từ xa là gì?

Theo quy định tại khoản 19 Điều 2 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023, khám chữa bệnh từ xa là hình thức khám bệnh, chữa bệnh không trực tiếp tiếp xúc giữa người hành nghề và người bệnh mà việc khám chữa bệnh được thực hiện thông qua thiết bị, công nghệ thông tin.

2. Phạm vi khám chữa bệnh từ xa 

Danh mục khám bệnh, chữa bệnh từ xa theo quy định

Danh mục khám bệnh, chữa bệnh từ xa theo quy định

Theo Điều 80 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định khám chữa bệnh từ xa và hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa như sau:

Khám chữa bệnh từ xa giữa người hành nghề với người bệnh phải thực hiện theo phạm vi hành nghề của người hành nghề. Việc chữa bệnh từ xa phải thực hiện theo danh mục bệnh và tình trạng bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Dẫn chiếu đến danh mục bệnh, tình trạng bệnh được khám chữa bệnh từ xa ban hành kèm theo Thông tư 30/2023/TT-BYT có nêu ra phạm vi 50 bệnh được phép khám chữa bệnh từ xa bao gồm:

STT

Chuyên khoa

Bệnh, tình trạng bệnh

Mã ICD-10

1.

Dinh dưỡng

Béo phì

E66

2.

Tai Mũi Họng

Viêm mũi họng cấp tính

J00

3.

Tai Mũi Họng

Viêm mũi họng mạn tính

J31.1

4.

Răng Hàm Mặt

Viêm lợi/miệng áp tơ

K12.0

5.

Răng Hàm Mặt

Viêm lưỡi bản đồ

K14.1

6.

Răng Hàm Mặt

Viêm lợi do mọc răng

K06.9

7.

Cơ Xương Khớp

Đau vai gáy

M25.5

8.

Cơ Xương Khớp

Hội chứng cánh tay cổ

M53.1

9.

Cơ Xương Khớp

Đau thắt lưng

M54.5

10.

Cơ Xương Khớp

Viêm khớp dạng thấp

M05.0

11.

Cơ Xương Khớp

Thoái hóa khớp gối

M17

12.

Cơ Xương Khớp

Thoái hóa cột sống

M47

13.

Cơ Xương Khớp

Loãng xương (không gãy xương)

M81

14.

Ngoại khoa

Theo dõi sau phẫu thuật, thủ thuật

Z09.

15.

Ung thư

Sau điều trị ung thư, Chăm sóc giảm nhẹ

Z08

16.

Tim mạch

Tăng huyết áp

I10

17.

Tim mạch

Giãn tĩnh mạch chi dưới

I83

18.

Tim mạch

Suy tĩnh mạch

I87.2

19.

Tim mạch

Bệnh động mạch chi dưới mạn tính

I74.3

20.

Nội tiết

Đái tháo đường

E10.9; E119; E12.9; E13.9; E14.9

21.

Nội tiết

Rối loạn Lipid máu

E78

22.

Nội tiết

Suy giáp

E00; E01; E02; E03; E04; E05; E06; E07

23.

Thận - tiết niệu

Suy thận mạn chưa chạy thận nhân tạo

N18.1

24.

Hô hấp

Hen phế quản

J45

25.

Hô hấp

Bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn

J44

26.

Tâm thần

Rối loạn tâm thần

F28.8

27.

Tâm thần

Rối loạn lo âu, trầm cảm

F41.2

28.

Da liễu

Bệnh da nhiễm khuẩn

L01, L02

L66

29.

Da liễu

Bệnh da do nấm - ký sinh trùng

B86, B35

B36.0

30.

Da liễu

Bệnh da do vi rút

B01

B02

31.

Da liễu

Bệnh da dị ứng - miễn dịch và bệnh da viêm

L20, L23

L28.2

L50

32.

Thần kinh

Bệnh Parkinson

G20

33.

Thần kinh

Alzeimer

F00.-

34.

Thần kinh

Sa sút trí tuệ căn nguyên mạch

F01.-

35.

Thần kinh

Đau nửa đầu

G43

36.

Thần kinh

Đau đầu do căng thẳng

G44.2

37.

Thần kinh

Rối loạn tiền đình

H81

38.

Truyền nhiễm

Nhiễm HIV/AIDS

B24

39.

Lao và bệnh phổi

Tái khám Bệnh lao

Z76.0 + A15-A19

40.

Truyền nhiễm

Sốt xuất huyết không có dấu hiệu cảnh báo

A97.0

41.

Truyền nhiễm

Cúm

J19; J10; J10.1

42.

Truyền nhiễm

COVID-19

U07.1

43.

Tiêu hóa

Viêm dạ dày - tá tràng

K29,-

44.

Tiêu hóa

Táo bón

K59

45.

Tiêu hóa

Trào ngược dạ dày - thực quản

K21.-

46.

Truyền nhiễm

Viêm gan virus B, C

B16; B18.1

47

Mắt

Viêm kết mạc

H10

48.

Mắt

Viêm giác mạc

H16

49

Mắt

Loạn đường võng mạc di truyền

H35.5

50.

Phục hồi chức năng

Vật lý trị liệu

Z50.1

3. Trường hợp nào được khám chữa bệnh từ xa?

Khi nào được khám chữa bệnh từ xa?

Khi nào được khám chữa bệnh từ xa?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 87 Nghị định 96/2023/NĐ-CP về việc khám chữa bệnh từ xa được thực hiện khi đáp ứng được đủ các điều kiện sau:

(1) Được thực hiện bởi người hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc một trong các hình thức tổ chức dưới đây:

- Bệnh viện bao gồm các hình thức: Bệnh viện đa khoa, bệnh viện y học cổ truyền, bệnh viện răng hàm mặt, bệnh viện chuyên khoa;

- Phòng khám bao gồm các hình thức: phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, phòng khám liên chuyên khoa, phòng khám bác sĩ y khoa, phòng khám y học cổ truyền, phòng khám răng hàm mặt, phòng khám dinh dưỡng, phòng khám y sỹ đa khoa;

- Trạm y tế

- Nhà hộ sinh

- Phòng chẩn trị y học cổ truyền

- Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng bao gồm các hình thức: cơ sở xét nghiệm, cơ sở chẩn đoán hình ảnh, cơ sở xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình

- Cơ sở kỹ thuật phục hình răng

- Cơ sở kỹ thuật phục hồi chức năng

- Cơ sở tâm lý lâm sàng

- Cơ sở dịch vụ điều dưỡng

- Cơ sở dịch vụ hộ sinh

- Cơ sở chăm sóc giảm nhẹ

- Cơ sở cấp cứu ngoại viện

- Cơ sở kính thuốc có thực hiện việc đo, kiểm tra tật khúc xạ

- Cơ sở lọc máu

(2) Có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung khám chữa bệnh từ xa của cơ sở

(3) Có đủ người hành nghề theo phạm vi khám bệnh từ xa

(4) Có hạ tầng kỹ thuật, thiết bị CNTT, thiết bị chuyên dụng, phần mềm CNTT phù hợp với loại hình dịch vụ cung cấp và bảo đảm việc truyền tải, hiển thị, xử lý, lưu trữ dữ liệu an toàn, bảo mật.

4. Điều kiện thực hiện khám bệnh chữa từ xa là gì?

Điều kiện thực hiện khám bệnh chữa từ xa là gì?

Điều kiện thực hiện khám bệnh chữa từ xa là gì?

Theo Điều 87 Nghị định 96/2023/NĐ-CP có nêu rõ điều kiện thực hiện khám chữa bệnh từ xa như sau:

- Được thực hiện bởi người hành nghề của cơ sở KCB thuộc một trong các hình thức được quy định tại Điều 39 Nghị định 96/2023/NĐ-CP;

- Có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung KCB từ xa của cơ sở;

- Có đủ người hành nghề theo phạm vi KCB từ xa của cơ sở;

- Có hạ tầng kỹ thuật, thiết bị CNTT, thiết bị chuyên dụng, phần mềm CNTT phù hợp với loại hình dịch vụ cung cấp và bảo đảm việc truyền tải, hiển thị, xử lý, lưu trữ dữ liệu an toàn, bảo mật. Bảo đảm thời gian lưu trữ, dự phòng dữ liệu đáp ứng quy định của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nội dung tìm hiểu về khám chữa bệnh từ xa. Như vậy, không chỉ phải đến trực tiếp cơ sở y tế để khám bệnh hưởng BHYT mà còn có thể khám chữa bệnh từ xa. Tuy nhiên, hiện nay các loại bệnh được phép khám từ xa còn có hạn chế và phải thực hiện theo đúng quy định.

Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY

https://econtract.efy.com.vn/main/download/getckfinderimage?path=/files/DangKy-011.png

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH:   

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 Tel/Zalo:  0911.876.893 

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: 0911.876.899

 

Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Điều trị nội trú là gì? Quy định điều trị nội trú hưởng BHYT mới nhất năm 2024

Chuyển tuyến BHYT là gì? Hướng dẫn thủ tục chuyển tuyến BHYT

Hồ sơ bệnh án là gì? Quy định về hồ sơ bệnh án mới nhất

ThuongNTH



 

Tin tức liên quan
Đang tải...