Giải mã ký tự và mã số thẻ BHYT mới nhất
Giải mã ký tự và mã số thẻ BHYT mới nhất
Hiện nay, mã thẻ BHYT đã được rút ngắn từ 15 xuống còn 10 ký tự. Trong đó, mã số thẻ BHYT mới có ý nghĩa như sau: 10 ký tự này là dãy số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia BHYT, do cơ quan BHXH cung cấp.
Mỗi dãy số sẽ được dùng cho 1 cá nhân duy nhất. Đây cũng là dãy số để cơ quan BHXH quản lý. Đồng thời, người sử dụng cũng có thể dựa vào dãy số này để tra cứu các thông tin khi tham gia BHYT của mình.
Ô đầu tiên của thẻ BHYT có giá trị từ 1 – 5, quy định chi tiết về mức hưởng KCB BHYT của người có thẻ. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT, thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của pháp luậtvề danh mục và tỉ lệ, điều kiện thanh toán DVKT; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở
Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.
Dãy số ở thẻ BHYT mới nhất chỉ còn 10 ký tự thay vì 15 ký tự như trước đây
Ngoài ra, thẻ BHYT cũng cung cấp thông tin về mã cơ sở KCB BHYT do người tham gia BHYT đăng ký; mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 2 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số (K1, K2, K3).Cụ thể như sau:
- Ký hiệu K1 là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Ký hiệu K2 là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Ký hiệu K3 là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.
Các dãy số còn lại được sắp xếp ngẫu nhiên, để nhận biết cá nhân, phân biệt các cá nhân tham gia BHYT. Mỗi dãy số sẽ chỉ dành cho 1 cá nhân duy nhất.
Trên đây là ý nghĩa mã số thẻ BHYT mẫu mới nhất, áp dụng từ ngày 01/4/2021. So với mẫu cũ, mẫu thẻ BHTY mới có kích thước nhỏ hơn, dãy số ít ký tự hơn. Tuy nhiên, các trên thẻ BHYT mới vẫn sẽ đầy đủ các thông tin về mức hưởng, mã cơ sở KCB. 10 số được in trên BHYT cũng chính là mã định danh cá nhân do cơ quan BHXH cung cấp để phân biệt các cá nhân với nhau. Vì thế, bạn cần lưu ý dãy số này để có thể dễ dàng tra cứu các thông tin của mình nhé.
Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH: