Miền Bắc: 1900 6142 | ebhxh@efy.com.vn
Miền Nam: 1900 6139 | mnebhxh@efy.com.vn

Chính thức tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2026 theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP

Chính thức tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2026 theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP

Chính phủ vừa ra Nghị định 293/2025/NĐ-CP ngày 10/11/2025 quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026. Như vậy chính thức tăng lương tối thiểu vùng từ 01/01/2026 thêm 7,2%. Cùng eBHXH tìm hiểu nhé.

1. Chính thức tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2026

Tăng lương tối thiểu vùng từ 01/01/2026

Tại Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định rõ về mức lương tối thiểu tháng và tối thiểu giờ. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất, là cơ sở để người sử dụng lao động thỏa thuận và trả lương cho người lao động. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

1.1 Đối tượng áp dụng Nghị định 293/2025/NĐ-CP

+ Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc theo thỏa thuận…

+ Đối tượng được tăng lương là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

+ Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này

1.2 Quy định về mức lương tối thiểu

Tại nghị định 293/2025/NĐ-CP, tiền lương tối thiểu vùng tăng thêm 7,2%, tương ứng tăng từ 250.000 - 350.000 đồng so với hiện hành.

- Vùng 1: Từ 4,96 triệu đồng/tháng hiện hành lên 5,31 triệu đồng/tháng (theo giờ tối thiểu từ 23.800 đồng/giờ lên thành 25.500 đồng/giờ).

- Vùng 2: 4,41 triệu đồng/tháng lên 4,73 triệu đồng/tháng (theo giờ tối thiểu 21.200 đồng/giờ lên thành 22.700 đồng/giờ).

- Vùng 3: 3,86 triệu đồng/tháng lên 4,14 triệu đồng/tháng (theo giờ tối thiểu 18.600 đồng/giờ lên thành 20.000 đồng/giờ).

- Vùng 4: 3,45 triệu đồng/tháng lên 3,7 triệu đồng/tháng (theo giờ tối thiểu 16.600 đồng/giờ lên thành 17.800 đồng/giờ).

Quy định về địa bàn áp dụng như sau:

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất cho đến khi Chính phủ có quy định mới

1.3 Quy định về áp dụng mức lương tối thiểu

Áp dụng mức lương tối thiểu theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP

Tại điều 4 của nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định về áp dụng mức lương tối thiểu vùng như sau:

- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

- Trường hợp người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ.

Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

+ Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

+ Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

2. Công ty trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị phạt thế nào?

Công ty trả  lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị xử phạt theo quy định pháp luật

Căn cứ khoản 3, khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP trường hợp công ty có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Trên đây là quy định chi tiết Nghị định số 293/2025/NĐ-CP: Chính thức tăng lương tối thiểu vùng từ 01/01/2026. Doanh nghiệp và NLĐ cần lưu ý để áp dụng cho đúng và tránh bị mất quyền lợi.

Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY

https://econtract.efy.com.vn/main/download/getckfinderimage?path=/files/DangKy-011.png

  ✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH: 

- Miền Bắc: Hotline:  19006142Tel/Zalo: Ms. Hằng  0911 876 893 Ms Yên 0914 975 209

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900Ms. Thùy 0911 876 899

Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH

NỘI DUNG LIÊN QUAN

 Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh mới nhất 2025

Các trường hợp không được hưởng chế độ thai sản


Danh mục bệnh dài ngày mới nhất theo quy định của Bộ Y Tế theo thông tư 25/2025/TT-BYT

HopLTT

Tin tức liên quan
Đang tải...