Mã số căn cước công dân là gì? Danh sách mã định danh các tỉnh
Có rất nhiều người thắc mắc về mã số căn cước công dân được quy định như thế nào, mã số định danh của các tỉnh thành ra sao. Tham khảo bài viết dưới đây của EFY-eBHXH để có thêm hiểu biết về ý nghĩa của dãy số căn cước công dân.
Mã số căn cước công dân là gì?
Mã số CCCD chính là một dãy số gồm có 12 chữ số được ghi ngay trên mặt trước của thẻ căn cước công dân.
Số thẻ căn cước công dân chính là mã số định danh cá nhân được xác lập từ cơ sở trung tâm dữ liệu quốc gia để kết nối, khai thác thông tin của công nhân.
Mã số định danh của công dân sẽ được gắn liền với cá nhân từ khi sinh ra đến khi chết đi, không thay đổi, không trùng lặp với mã số định danh của người khác.
Ý nghĩa của 12 chữ số trên thẻ căn cước công dân
Có rất nhiều người thắc mắc về ý nghĩa của mã căn cước công dân, 12 chữ số đó quy định gì? Cùng tìm hiểu nhé.
Căn cứ theo điều 13 của nghị định 137/2015/NĐ-CP và quy định tại Điều 7, Thông tư 07/2016/TT-BCA, 12 chữ số này chính là các chữ số từ 0-9.
12 chữ số định danh được cấu trúc như sau:
- 03 chữ số đầu tiên: 3 số đầu của căn cước công dân là gì? Đây là chính là mã tỉnh, thành phố hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký giấy khai sinh. Đối với mã căn cước công dân các tỉnh được quy định từ 001 đến 0096 tương đương với 63 tỉnh thành trên cả nước.
- 01 chữ số tiếp theo: Đây là mã thế kỷ và mã giới tính của công nhân được quy ước mã như sau:
+ Thế kỷ 20 ( Từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam là số 0, nữ là số 1
+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam là số 2, nữ là số 3;
+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam là số 4, nữ là số 5;
+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam là số 6, nữ là số 7;
+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam là số 8, nữ là số 9.
- 02 chữ số tiếp theo quy định mã năm sinh của công dân..
- 06 chữ số cuối: là dãy số ngẫu nhiên để phân biệt các công dân có dùng mã tỉnh, mã thế kỷ, mã giới tính, mã năm sinh.
Ví dụ: Mã số căn cước công dân 014195345673. Với mã số CCCD này thì chúng ta có thể hiểu như sau:
+ Số 014 là mã tỉnh Sơn La
+ Số 1 là mã thế kỷ 20, giới tính nữ
+ Số 95 là mã năm sinh của công dân
+ Dãy số 345673 là mã số ngẫu nhiên
Với mã số định danh, chúng ta có thể dễ dàng tra cứu các thông tin cơ bản về chủ thẻ. Hiện nay việc tích hợp chip trên thẻ căn cước công dân là cải tiến đặc biệt giúp quản lý thông tin của người dân trở nên dễ dàng hơn.
Trường hợp người dân đã có mã số CCCD gắn chip thì mã số định danh chính là mã số căn cước công dân. Tra cứu mã số định danh online theo các cách sau đây:
Bước 1: Truy cập vào website: Cổng thông tin điện tử dịch vụ công quốc gia - dichvucong.gov.vn. Chọn đăng nhập. Điền thông tin đăng nhập bao gồm tên đăng nhập, mật khẩu và mã xác thực.
Bước 2: Kiểm tra thông tin cá nhân: Sau khi đã đăng nhập thành công, bạn lựa chọn chuyên mục thông tin cá nhân. Tại đây bạn có thể kiểm tra được các thông tin của mình bao gồm cả thông tin định danh.
Bước 3: Nhận kết quả tra cứu mã số định danh
Sau khi lựa chọn mục thông tin định danh, hệ thống sẽ trả về toàn bộ các thông tin cá nhân khác được cập nhật từ cơ sở dữ liệu Quốc gia về Dân cư.
Người dân thực hiện tải ứng dụng VNeID, sau đó đăng nhập để tra cứu mã số định danh vô cùng dễ dàng.
Bước 1: Đăng nhập vào VNeID
Bước 2: Trên giao diện trang chủ, chọn ví giấy tờ
Bước 3: Xem thông tin cá nhân
Bước 4: Kiểm tra mã số định danh
Đối với trẻ em chưa được cấp CMT, CCCD thì bạn sẽ không thể tra cứu thông tin trên cổng dịch vụ công Quốc gia được. Tuy nhiên người dân hoàn toàn có thể tra cứu mã số định danh cho trẻ trên giấy khai sinh mẫu mới ở mục mã số định danh cá nhân.
Nếu giấy khai sinh mẫu cũ thì sẽ không có mục mã số định danh cá nhân này, bạn liên hệ với cơ quan công an cấp Huyện, Thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để có thêm thông tin.
Mã định danh các tỉnh/ Mã căn cước công dân các tỉnh
Bảng mã căn cước công dân các tỉnh được quy ước chi tiết theo bảng sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã |
1 |
Hà Nội |
001 |
2 |
Hà Giang |
002 |
3 |
Cao Bằng |
004 |
4 |
Bắc Kạn |
006 |
5 |
Tuyên Quang |
008 |
6 |
Lào Cai |
010 |
7 |
Điện Biên |
011 |
8 |
Lai Châu |
012 |
9 |
Sơn La |
014 |
10 |
Yên Bái |
015 |
11 |
Hòa Bình |
017 |
12 |
Thái Nguyên |
019 |
13 |
Lạng Sơn |
020 |
14 |
Quảng Ninh |
022 |
15 |
Bắc Giang |
024 |
16 |
Phú Thọ |
025 |
17 |
Vĩnh Phúc |
026 |
18 |
Bắc Ninh |
027 |
19 |
Hải Dương |
030 |
20 |
Hải Phòng |
031 |
21 |
Hưng Yên |
033 |
22 |
Thái Bình |
034 |
23 |
Hà Nam |
035 |
24 |
Nam Định |
036 |
25 |
Ninh Bình |
037 |
26 |
Thanh Hóa |
038 |
27 |
Nghệ An |
040 |
28 |
Hà Tĩnh |
042 |
29 |
Quảng Bình |
044 |
30 |
Quảng Trị |
045 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
32 |
Đà Nẵng |
048 |
33 |
Quảng Nam |
049 |
34 |
Quảng Ngãi |
051 |
35 |
Bình Định |
052 |
36 |
Phú Yên |
054 |
37 |
Khánh Hòa |
056 |
38 |
Ninh Thuận |
058 |
39 |
Bình Thuận |
060 |
40 |
Kon Tum |
062 |
41 |
Gia Lai |
064 |
42 |
Đắk Lắk |
066 |
43 |
Đắk Nông |
067 |
44 |
Lâm Đồng |
068 |
45 |
Bình Phước |
070 |
46 |
Tây Ninh |
072 |
47 |
Bình Dương |
074 |
48 |
Đồng Nai |
075 |
49 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
077 |
50 |
Hồ Chí Minh |
079 |
51 |
Long An |
080 |
52 |
Tiền Giang |
082 |
53 |
Bến Tre |
083 |
54 |
Trà Vinh |
084 |
55 |
Vĩnh Long |
086 |
56 |
Đồng Tháp |
087 |
57 |
An Giang |
089 |
58 |
Kiên Giang |
091 |
59 |
Cần Thơ |
092 |
60 |
Hậu Giang |
093 |
61 |
Sóc Trăng |
094 |
62 |
Bạc Liêu |
095 |
63 |
Cà Mau |
096 |
Trên đây là những chia sẻ của EFY-eBHXH về mã căn cước công dân cá nhân và mã định danh các tỉnh. Mong rằng những thông tin này mang đến cho Quý độc giả nhiều thông tin hữu ích nhất.
Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH: