Miền Bắc: 1900 6142 | ebhxh@efy.com.vn
Miền Nam: 1900 6139 | mnebhxh@efy.com.vn

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH 61/2020/NĐ-CP

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH 61/2020/NĐ-CP

Căn cứ vào Luật  Việc làm và theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Chính Phủ ban hành Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/05/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều trong Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn về bảo hiểm thất nghiệp.

EFY Việt Nam hướng dẫn đơn vị hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định trong Nghị định 61/2020/NĐ-CP khác so với hồ sơ được quy định ở Nghị định 26/2015/NĐ-CP  như sau:

ho-so-huong-tro-cap-that-nghiep

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Nghị định 61/2020/NĐ-CP

 

Hồ sơ đề nghị hưởng TCTN theo Nghị định 61/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 28/2015/NĐ-CP

NỘI DUNG

Chỉ tiêu

Nghị định 28/2015/NĐ-CP

Nghị định 61/2020/NĐ-CP

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

2. Sổ BHXH

3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

b) Quyết định thôi việc;

c) Quyết định sa thải;

d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.

4. 2 ảnh 3 x 4

5. CMTND, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú photto (nếu có) nộp hồ sơ hưởng tại nơi cư trú và kèm theo bản gốc để đối chiếu

 

1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

2. Sổ BHXH

3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

b) Quyết định thôi việc;

c) Quyết định sa thải;

d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;

e) Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;

g) Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;

h) Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:

+) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

+) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

+) Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

i) Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.

4. 2 ảnh 3 x 4

5. CMTND, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú photto (nếu có)nộp hồ sơ hưởng tại nơi cư trú và kèm theo bản gốc để đối chiếu

 

Ho-so-huong-tro-cap-that-nghiep

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Nghị định 61/2020/NĐ-CP

Lưu ý: Người lao động nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Như vậy, hiện nay Nghị định 61/2020/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung hướng dẫn về các giấy tờ hồ sơ liên quan trong việc thực hiện hưởng và giải quyết trợ cấp thất nghiệp đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

 

Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY

https://econtract.efy.com.vn/main/download/getckfinderimage?path=/files/DangKy-011.png

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH:   

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142/ Ms Yên 0914 975 209

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900Ms. Thùy 0911 876 899

Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Giải đáp: bảo hiểm thất nghiệp không lấy có mất không?

Giải đáp thắc mắc: làm bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì?

Nghỉ việc quá 3 tháng có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?

ThoaNT

Tin tức liên quan
Đang tải...