Miền Bắc: 1900 6142 | ebhxh@efy.com.vn
Miền Nam: 1900 6139 | mnebhxh@efy.com.vn

✅ Mức Lương Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Năm 2023

✅ Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2023

Khi tham gia bảo hiểm xã hội, người lao động sẽ nhận được những quyền lợi nhất định: được đảm bảo, hỗ trợ một phần thu nhập trong lúc thai sản, ốm đau, tai nạn, nghỉ hưu… Vậy Mức lương đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2023 là bao nhiêu? Mức đóng BHXH năm 2023 của người lao động và doanh nghiệp là bao nhiêu?

Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2022

Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2023

1. Cách xác định tiền lương tháng tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì mức đóng bảo hiểm xã hội bắt sẽ được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động.

Và theo khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm bắt buộc bao gồm: Mức lương; Phụ cấp và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.

2. Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu của năm 2023

Theo quy định tại điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 thì mức lương tối thiểu đóng BHXH bắt buộc của người lao động được xác định như sau:

- Đối với NLĐ làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.

- Đối với NLĐ làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;

- Đối với NLĐ làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Theo quy định của pháp luật hiện nay, lương tối thiểu vùng năm 2023 được quy định như bảng sau đây.

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

Mức lương tối thiểu giờ

Vùng I

4.680.000 VNĐ

22.500 VNĐ

Vùng II

4.160.000 VNĐ

20.000 VNĐ

Vùng III

3.640.000 VNĐ

17.500 VNĐ

Vùng IV

3.250.000 VNĐ

15.600 VNĐ

 

3. Mức đóng BHXH năm 2023

Theo Nghị quyết 116/NQ-CP ngày 24/9/2021 người sử dụng lao động được giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những NLĐ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong 12 tháng, kể từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/9/2022.

* Đối với lao động Việt Nam làm tại doanh nghiệp

Thời gian

Người lao động

Người sử dụng lao động

Hưu trí – Tử tuất

BHTN

BHYT

Hưu trí – Tử tuất

Ốm đau – Thai sản

TNLĐ - BNN

BHTN

BHYT

Từ 01/01/2022 đến 30/06/2022

8%

1%

1,5%

14%

3%

0%

0%

3%

Tổng

10,5%

20%

Từ 01/07/2022 đến 30/09/2022

8%

1%

1,5%

14%

3%

0,5% hoặc 0,3%

0%

3%

Tổng

10,5%

20,5% (hoặc 20,3%)

Từ 01/10/2022 trở đi

8%

1%

1,5%

14%

3%

0,5% hoặc 0,3%

1%

3%

Tổng

10,5%

21,5% (hoặc 21,3%)

 

Căn cứ: Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021, Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021

* Đối với cán bộ, công chức, viên chức

Người lao động

Người sử dụng lao động

Hưu trí – Tử tuất

BHTN

BHYT

Hưu trí – Tử tuất

Ốm đau – Thai sản

TNLĐ - BNN

BHTN

BHYT

8%

1%

1,5%

14%

3%

0,5% hoặc 0,3%

1%

3%

10,5%

21,5% (hoặc 21,3%)

 

Căn cứ: Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, Nghị định số 58/2020/NĐ-CP.

* Đối với lao động là người nước ngoài

Thời gian

Người lao động

Người sử dụng lao động

Hưu trí – Tử tuất

BHYT

Hưu trí – Tử tuất

Ốm đau – Thai sản

TNLĐ - BNN

BHYT

Từ 01/01/2022 - 30/6/2022

8%

1,5%

14%

3%

0%

3%

Tổng

9,5%

20%

Từ 01/07/2022 trở đi

8%

1,5%

14%

3%

0,5% hoặc 0,3%

3%

Tổng

9,5%

20,5% (hoặc 20,3%)

 

Căn cứ: Nghị định 143/2018/NĐ-CP, Nghị quyết 68/NQ-CP, Nghị định 58/2020/NĐ-CP.

Lưu ý: Mức đóng vào quỹ TNLĐ-BNN là 0.3% áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, đủ điều kiệnvà có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận.

4. Mức đóng khi tham gia BHXH tự nguyện năm 2023

Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2022

Mức lương đóng bảo hiểm xã hội  tự nguyện năm 2023

Căn cứ theo quy định tại Điều 87 Luật BHXH năm 2014, hằng tháng NLĐ tham gia BHXH tự nguyện sẽ phải đóng với mức sau:

Mức đóng/tháng = 22% x Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện - Mức nhà nước hỗ trợ đóng

Trong đó:

- Mức thu nhập chọn đóng BHXH thấp nhất = Mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn

- Mức thu nhập chọn đóng BHXH cao nhất = 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng

* Mức đóng BHXH tự nguyện thấp nhất năm 2023

Căn cứ điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn từ giai đoạn năm 2022 - 2025 là: 1.500.000 đồng

(Trước đây, năm 2021 là: 700.000 đồng, theo Khoản 1 Điều 2 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, Quyết định 59/2015/QĐ-TTg).

Do đó, nếu chưa tính mức nhà nước hỗ trợ thì mức đóng hằng tháng thấp nhất trong năm 2022 là: 22% * 1.500.000 đồng = 330.000 đồng. (Trước đây là: 22% * 700.000 đồng = 154.000 đồng)

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định về Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hàng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn như sau:

- Bằng 30% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo;

- Bằng 25% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;

- Bằng 10% đối với các đối tượng khác.

Như vậy, mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện trong năm 2022 là:

- Đối với người thuộc hộ nghèo: 30% * 1.500.000 * 22% = 99.000 đồng. (Trước đây là: 46.200 đồng).

- Đối với người thuộc hộ cận nghèo là: 25% * 1.500.000 *22% = 82.500 đồng. (Trước đây là: 38.500 đồng).

- Đối với người thuộc đối tượng khác là: 10% * 1.500.000 * 22% đồng = 33.000 đồng. (Trước đây là: 15.400 đồng).

Với mức chuẩn nghèo nông thôn năm 2022 là 1,5 triệu đồng/tháng và mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng, mức đóng BHXH tự nguyện thấp nhất năm 2022 của người lao động sẽ được xác định như sau:

Đối tượng

Mức đóng

Mức hỗ trợ

Mức đóng đã được hỗ trợ

Hộ nghèo

330.000 đồng

99.000 đồng

231.000 đồng

Hộ cận nghèo

330.000 đồng

82.500 đồng

247.500 đồng

Đối tượng khác

330.000 đồng

33.000 đồng

297.000 đồng

 

* Mức đóng BHXH tự nguyện cao nhất 2023

Theo BHXH Việt Nam, Mức lương cơ sở năm 2023 trước ngày 01/07/2023 vẫn áp dụng mức 1.490.000 đồng/ tháng. Từ ngày 01/07/2023-31/12/2023 áp dụng mức 1.800.000 đồng/ tháng.

Do đó mức đóng bảo hiểm tự nguyện tối đa trước tháng 07/ 2023 vẫn là: 1.490.000 đồng x 20 = 29.800.000 đồng/tháng. Mức đóng BHXH tự nguyện tối đa sau tháng 07/2023 sẽ là: 1.800.000 x 20 = 36.000.000 đồng/ tháng. 

Đối tượng

Mức đóng

Mức hỗ trợ

Mức đóng đã được hỗ trợ

Hộ nghèo

6.556.000 đồng

99.000 đồng

6.457.000 đồng

Hộ cận nghèo

6.556.000 đồng

82.500 đồng

6.473.500 đồng

Đối tượng khác

6.556.000 đồng

33.000 đồng

6.523.000 đồng

 

Như vậy, trong bài viết này EFY Việt Nam đã thông tin chi tiết đến Quý bạn đọc quy định về mức lương đóng BHXH năm 2023. Hy vọng bài vết này sẽ giúp người lao động dễ dàng trong việc xác định mức lương tháng đóng BHXH và mức đóng BHXH năm 2023.

 

Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY

https://econtract.efy.com.vn/main/download/getckfinderimage?path=/files/DangKy-011.png

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH:   

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142  Ms Yên 0914 975 209

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900Ms. Thùy 0911 876 899

Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng BHXH năm 2022

Các khoản trích theo lương là gì? Cách tính các khoản trích theo lương

[Cập nhật] Chi tiết mức lương tối thiểu vùng 2022 theo quy định hiện hành
Tin tức liên quan
Đang tải...